Author Archives: vnutrient

Serine

serine

1. Serine là gì?

Serine là một axit amin, thuộc nhóm không thiết yếu, cơ thể con người có thể tự tổng hợp nó từ các hợp chất khác.

serine

2. Vai trò của serine

Serine đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh học quan trọng, bao gồm:

  • Sinh tổng hợp protein: Là một trong 20 axit amin cấu tạo protein, tham gia vào việc hình thành và sửa chữa các mô, enzyme và hooc-mon trong cơ thể.
  • Là tiền chất tổng hợp các phân tử sinh học quan trọng
    • Được chuyển đổi thành Glycine, một axit amin đóng vai trò quan trọng trong chức năng thần kinh và trao đổi chất.
    • Được chuyển đổi thành Cysteine, một axit amin cần thiết cho cấu trúc protein, chức năng enzyme và giải độc cơ thể.
    • Tổng hợp sphingolipids, những phân tử lipid quan trọng cho cấu trúc màng tế bào và chức năng não.
  • Tham gia vào quá trình trao đổi chất
    • Tham gia chu trình Krebs sản xuất năng lượng cho tế bào và cơ thể
    • Tổng hợp purine và pyrimidine, những thành phần quan trọng của DNA và RNA.
    • Sản xuất phosphatidylserine, một phospholipid quan trọng cho chức năng màng tế bào và tín hiệu tế bào.
  • Hỗ trợ chức năng não
    • Serine cần thiết cho việc tổng hợp phosphatidylserine, một phospholipid quan trọng cho chức năng học tập và trí nhớ.
    • Giúp điều chỉnh tâm trạng bằng cách ảnh hưởng đến sự tổng hợp serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến cảm giác hạnh phúc và thư giãn.
    • Cần thiết cho chức năng của các tế bào thần kinh và giúp bảo vệ chống lại tổn thương não.

3. Nguồn cung cấp serine

Serine được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm:

  • Thịt: Thịt gà, lợn, bò, cá
  • Trứng: Lòng đỏ trứng là nguồn cung cấp serine dồi dào.
  • Sữa và các sản phẩm từ sữa: Sữa, phô mai, sữa chua
  • Các loại đậu: Đậu nành, đậu lăng, đậu đen
  • Hạt: Hạt bí ngô, hạt hướng dương
  • Rau xanh: Rau bina, măng tây, bông cải xanh

Glucose

PwMxVcTsy7AkbEA7Fi2ckM 1200 80

Glucose là một loại đường đơn. Đây loại đường phổ biến nhất trong tự nhiên, được tìm thấy trong các thực phẩm như trái cây, rau củ, ngũ cốc, sữa,…

PwMxVcTsy7AkbEA7Fi2ckM 1200 80

Trong cơ thể, glucose là nguồn cung cấp năng lượng chính cho tất cả các tế bào. Khi ăn thức ăn chứa carbohydrate như tinh bột hay đường, cơ thể sẽ phân hủy toàn bộ chúng thành glucose. Sau đó chúng sẽ được hấp thụ vào máu, đi đến các tế bào để tạo ra năng lượng thực hiện tất cả các hoạt động sống của cơ thể như hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá, điều hoà thân nhiệt, vận động và đặc biệt là hoạt động của não bộ (chiếm khoảng 20%).

Ngoài ra, glucose còn được sử dụng để tổng hợp các phân tử khác trong cơ thể như glycogen, axit béo, và protein.

1g cung cấp 4kcal

Chỉ số đường huyết (GI) = 100

Bài viết liên quan

Sản phẩm liên quan

Chất béo sữa

Popote Số 3

740.000 

Chất béo sữa

Popote Số 2

740.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Popote Số 1

740.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Karicare Soy Milk

650.000 
1.250.000 
1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Sữa dê Karicare Goat Milk Số 1

1.250.000 

L-Phenylalanine

L-Phenylalanine (Phe) là một axit amin thiết yếu của cơ thể.

L-Phenylalanine là nguyên liệu để sản xuất protein, sinh tổng hợp axit amin và nhiều chất khác. L-Phenylalanine được cơ thể chuyển hoá thành axit amin Tyroxin (Tyr) để sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh và hooc-mon quan trọng như dopamin, norepinephrin (noradrenalin), epinephrin (adrenalin) và seronin.

Đây là một axit amin thiết yếu. Điều này có nghĩa là cơ thể không thể tự tổng hợp được Phenylalanine. Vậy nên, để đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể thì chúng ta cần phải bổ sung thông qua chế độ ăn giàu protein. Các loại thực phẩm có thể sử dụng như thịt, cá, trứng, sữa và các chế phẩm từ sữa, tảo, ngũ cốc và các loại đậu đỗ.

Lecithin

Lecithin là gì?

Lecithin thuộc nhóm chất béo. Đây là hỗn hợp của nhiều loại phospholipid như phosphatidylcholine, phosphatidyletanolamine, phosphatidylinositol, phosphatidylserine và axit phosphatidic.

Lecithin xuất hiện rất phổ biến trong tự nhiên, ở cả động vật và thực vật. Các nguồn thực phẩm giàu lecithin có thể kể đến như lòng đỏ trứng, hải sản, đậu nành, sữa, dầu hạt cải, dầu hướng dương,…

Trong cơ thể, Lecihin có nhiều trong màng tế bào, máu, não bộ, tế bào thần kinh và các mô. Chúng tham gia quá trình chuyển hoá chất và vận chuyển chất béo. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng lecithin có tác dụng làm tăng HDL cholesterol (tốt), giảm LDL cholesterol (xấu) trong máu. Ngoài ra, đây cũng là nguồn cung cấp choline dồi dào để tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine.

lecithin

Trong sản xuất thực phẩm và sữa công thức, lecithin được sử dụng như một chất phụ gia có tác dụng nhũ hoá. Chúng giúp chất béo trong sữa bột có thể hoà tan vào trong nước và không bị tách lớp. Ngoài ra, thành phần này còn giúp kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm.

Các nguồn thường được sử dụng trong sản xuất như hướng dương, trứng,…và phổ biến nhất là đậu nành. Lecithin trong đậu nành chứa rất ít protein nên khả năng gây dị ứng là rất hiếm. Tuy nhiên ở một số quốc gia như Mỹ, Úc thì các sản phẩm chứa lecithin đậu nành vẫn bắt buộc ghi nhãn là thành phần gây dị ứng.

 

Skimmed Milk

Skimmed Milk là gì?

Skimmed milk nghĩa là sữa gầy, là loại sữa tươi nguyên chất (whole milk) được tách bỏ chất béo (tách kem). Thành phần chứa không quá 1.5% chất béo và hàm lượng protein đạt tối thiểu 33%. 

skimmed milk

Skimmed milk powder là bột sữa gầy, thu được sau khi làm khô hoàn toàn sữa gầy thành dạng bột, có độ ẩm dưới 5%. Ưu điểm của loại này là hạn sử dụng lâu, bảo quản dễ dàng và tiết kiệm chi phí do không phải làm lạnh nên giá thành sẽ rẻ hơn.

Đặc điểm của sữa gầy là hàm lượng calo thấp, chứa rất ít chất béo bão hoà, cholesterol và gần như mất hết thành phần MFGM. So với sữa tươi nguyên chất, sữa gầy sẽ có hương vị ít thơm ngậy hơn.

Khi sử dụng sữa gầy làm nguyên liệu, sữa công thức sẽ được bổ sung thêm dầu thực vật để đảm bảo hàm lượng chất béo đạt tiêu chuẩn.

Một số thuật ngữ có ý nghĩa tương tự trên nhãn sản phẩm:

  • Tiếng Anh: Skimmed milk powder, Nonfat milk, Nonfat Dry Milk,…
  • Tiếng Việt: Sữa tách kem, sữa tách béo, sữa bột tách kem,…

Alpha Lactalbumin

Alpha lactalbumin là một loại protein nhóm Whey trong sữa.

Trong sữa mẹ, alpha lactalbumin chiếm khoảng 22% trong tổng lượng protein. Trong sữa bò chúng tương đối ít, chỉ chiếm khoảng 3,5% tổng lượng protein.

alpha lactalbumin

Alpha lactalbumin cung cấp các axit amin chuỗi nhánh (BCAA) như leucine, isoleucine và valine. Tất cả các axit amin này đều rất quan trọng đối với dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Nhờ kỹ thuật tiến tiến, người ta đã thêm được thành phần này vào sữa công thức để mô phỏng lại sữa mẹ. Sữa được bổ sung alpha lactalbumin giúp cân bằng lại hàm lượng protein, bổ sung thêm các axit amin thiết yếu với tỉ lệ cân đối hơn so với các loại sữa bột thông thường.

Alpha lactalbumin rất giàu tryptophan – một axit amin thiết yếu tham gia vào chu kì ngủ-thức. Nghiên cứu chứng minh rằng, bổ sung Tryptophan giúp trẻ sơ sinh dễ vào giấc hơn, kéo dài chu kỳ giấc ngủ và tăng tổng thời gian ngủ.

Trong tuyến vú, protein này đóng vai trò trung tâm trong việc sản xuất sữa và điều chỉnh lượng sữa. Thành phần này cũng có tác dụng giúp cải thiện sức khỏe đường ruột, đáp ứng miễn dịch, xây dựng khối cơ và tăng khả năng hấp thu các nguyên tố vi lượng thiết yếu như sắt và kẽm.

Bên cạnh giá trị dinh dưỡng cao, alpha lactalbumin còn hòa tan tốt trong nước, độ ổn định nhiệt cao và hương vị thuần khiết nên có nhiều tiềm năng trong công nghiệp sản xuất thực phẩm. 

Whole milk

Whole milk – Sữa tươi nguyên chất.

Whole milk nghĩa là sữa tươi nguyên chất, không bị tách béo.

Đây là loại sữa vắt trực tiếp từ bò, dê hoặc cừu rồi được đem đi tiệt trùng, xử lý và hầu như không bỏ đi bất kì thành phần nào. Whole milk được giữ nguyên thành phần chất béo và có hàm lượng tối thiểu là 3.25%.

whole milk

Sữa công thức từ whole milk sẽ có được thành phần chất béo tự nhiên như chất béo bão hoà, SN2 palmitate, MFGM,… Khi đó, trẻ có thể nhận được nguồn chất béo chất lượng cao và dễ hấp thu. Thành phần này cũng giúp trẻ tăng khả năng hấp thụ vitamin và chất khoáng, giảm nguy cơ đầy bụng, khó tiêu, táo bón hơn so với loại sữa dùng dầu thực vật.

Ngoài ra, sữa tươi nguyên chất cũng giúp cho sữa công thức có được hương vị kem béo tự nhiên, trẻ thích thú và dễ dàng hợp tác hơn.

Một số thuật ngữ khác có ý nghĩa tương tự có thể tìm thấy trên nhãn dãn sản phẩm như:

  • Tiếng Anh: Whole milk powder, full milk, full cream milk, dry whole milk,…
  • Tiếng Việt: Sữa tươi, sữa tươi nguyên kem, sữa nguyên kem, sữa bột nguyên kem,…

Demineralised Whey Powder

Demineralised Whey Powder là gì?

Bột whey thu được sau khi trải qua quá trình xử lý, tách, lọc, cô đặc và sấy khô sữa tươi. Lúc này, trong thành phần sẽ chứa protein, đường lactose, chất béo, muối khoáng, vitamin,…

Demineralised Whey Powder nghĩa là bột whey tách khoáng. Đây là loại bột whey được loại bỏ muối khoáng ra khỏi thành phần. Tuỳ thuộc vào sản phẩm mà nhà sản xuất sẽ sử dụng loại có phần trăm tách khoáng khác nhau. Đối với sữa công thức cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, tỉ lệ khoáng được loại bỏ tương đối cao, có thể đạt tới 70 – 90%.

Bot whey khu khoang

Sữa mẹ có hàm lượng khoáng chất thấp hơn sữa bò. Vì vậy, sử dụng bột whey tách khoáng có thể chủ động điều chỉnh được thành phần cho giống với sữa mẹ nhất có thể và phù hợp hơn với nhu cầu dinh dưỡng của trẻ. Mặt khác, thiệt lập lại thành phần muối khoáng phù hợp sẽ giúp hoạt động hấp thu tại ruột được diễn ra tối ưu và giảm gánh nặng cho thận. Ngoài ra, sử dụng bột whey tách khoáng còn giúp sản phẩm có hương vị hài hoà và thơm ngon hơn, giảm vị mặn và bảo quản dễ dàng hơn.

Thành phần này thường chỉ xuất hiện trong các loại sữa công thức chất lượng cao. Đây cũng là tiêu chí để xem xét sản phẩm có thể đạt chứng nhận Kosher và Halal.

Prebiotic

prebiotic 1

Prebiotic là gì?

Khái niệm Prebiotic được đưa ra lần đầu tiên vào năm 1995 bởi Glenn Gibson và Marcel Roberfroid.

Theo đó, Prebiotic được định nghĩa là thành phần không thể bị tiêu hoá và được phân huỷ (lên men) bởi vi sinh vật đường ruột. Chúng có tác dụng nuôi dưỡng và/hoặc kích thích sự hoạt động của một số vi sinh vật một cách chọn lọc, giúp cải thiện sức khoẻ của con người.

Để một chất dinh dưỡng là Prebiotic thì phải thoả mãn 3 tiêu chí:

  • Không bị axit và các enzym trong đường tiêu hoá phân giải và không bị hấp thu.
  • Hệ vi sinh vật đường ruột có thể phân giải được (lên men).
  • Có tác dụng tích cực đối với vi khuẩn trong đường ruột một cách chọn lọc và giúp cải thiện sức khoẻ.

Phân biệt prebiotic và chất xơ hoà tan

Chất xơ hoà tan là nhóm chất xơ có khả năng hoà tan được trong nước tạo thành gel.

Cũng tương tự như Prebiotic, chất xơ hoà tan không thể bị tiêu hoá bởi enzyme nội sinh và cơ thể không thể hấp thụ được. Do đó, chúng thường bị đánh đồng khái niệm với nhau. Thực tế, chỉ có một số loại chất xơ thực sự đủ tiêu chuẩn làm prebiotic. Mặt khác, prebiotic có thể có nguồn gốc từ các chất không phải chất xơ, chẳng hạn như polyphenol.

prebiotic va chat xo hoa tan

Ảnh mang tính chất minh hoạ

Prebiotic và probiotic khác gì nhau?

Probiotic hay còn gọi là lợi khuẩn, là những vi sinh vật sống như vi khuẩn, nấm men sinh trưởng trong đường ruột và đem lại lợi ích cho sức khoẻ cho con người.

Prebiotic là các thành phần trong thực phẩm có vai trò làm thức ăn nuôi dưỡng Probiotic.

> Xem thêm: Probiotic là gì?

Prebiotic gồm những loại nào?

Có nhiều loại Prebiotic, phần lớn trong số đó là các oligosaccharide thuộc nhóm carbohydrate. 

    • Fructan bao gồm inulin và fructooligosaccharide (FOS)
    • Galactooligosaccharides (GOS)
    • Tinh bột kháng (RS)
    • Polydextrose
    • Pectin (Polysaccharide)

Tác dụng của Prebiotic là gì?

Vi sinh vật lên men prebiotic sẽ tạo ra axit lactic và các axit béo chuỗi ngắn (SCFA). Những chất này mang đến nhiều lợi ích cho cơ thể. 

  • Đối với đường ruột

Quá trình lên men làm tăng tính axit của ruột kết. Điều này gây ra sự biến đổi về cấu trúc và số lượng các loài vi sinh vật bằng cách thúc đẩy hoặc ức chế sự phát triển của chúng.

0.8g/100ml hỗn hợp GOS và FOS với tỉ lệ 9:1 (sử dụng liên tục trong 30 ngày) được chứng minh có tác dụng tăng nhu động ruột, tăng tần suất đào thải phân, giảm táo bón ở trẻ sơ sinh khoẻ mạnh và sinh đủ tháng.

FOS cũng hỗ trợ giảm các triệu chứng tiêu chảy, giảm cảm giác khó chịu và vấn đề đường tiêu hoá.

Prebiotic được chứng minh giúp giảm nguy cơ ung thư đại tràng, giảm hội chứng ruột kích thích IBS và bệnh Crohn.

  • Đối với hệ miễn dịch

FOS giúp cải thiện phản ứng miễn dịch và giảm tác dụng phụ của vắc xin cúm; giảm thời gian mắc bệnh và giảm việc phải sử dụng kháng sinh.

GOS làm tăng nồng độ interleukin 8 (IL-8), interleukin 10 (IL-10) và protein phản ứng C trong máu ở người trưởng thành, nhưng làm giảm IL-1β. Người ta thấy rằng, chúng cũng giúp cải thiện chức năng của tế bào NK. Ở trẻ sơ sinh, GOS làm giảm nguy cơ viêm da dị ứng và bệnh chàm sữa.

  • Đối với các cơ quan khác trong cơ thể

Các nghiên cứu chỉ ra rằng, SCFA có thể khuếch tán qua tế bào niêm mạc ruột vào máu và ảnh hưởng đến các cơ quan và hệ thống ở xa khác như hệ tuần hoàn, hệ thần kinh:

    • Làm giảm cholesterol máu, triglyceride máu, LDL và giảm quá trình tạo mỡ dự trữ (lipogenesis)
    • Tăng khả năng nhận thức, tăng khả năng học hỏi và trí nhớ, cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng, phát triển hệ thống nơron thần kinh ở trẻ sơ sinh, hỗ trợ điều trị bệnh não gan.

Sử dụng Prebiotic có tác dụng phụ không?

Prebiotic được cho là có tính an toàn cao và không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

Cũng tương tự như chất xơ, hệ tiêu hoá của con người không thể tiêu hoá và hấp thụ được prebiotic. Vì vậy, khi tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn tới đầy hơi, đầy bụng, khó tiêu. Vậy nên, khi mới bắt đầu có thể sử dụng một lượng nhỏ để hệ tiêu hoá có thể thích nghi dần dần.

Nguồn thực phẩm giàu Prebiotic

Sữa mẹ là nguồn prebiotic tự nhiên vô cùng dồi dào và phong phú.

Một vài loại như Inulin, FOS được tìm thấy trong hành tây, tỏi, chuối, rễ chicory, atiso, yến mạch, táo,…Tuy nhiên, hàm lượng prebiotic trong thực phẩm tự nhiên (trừ sữa mẹ) thường không quá cao và khó có thể đáp ứng đủ nhu cầu hằng ngày. 

Để tăng lượng tiêu thụ prebiotic, chúng ta có thể lựa chọn các chế phẩm sinh học hoặc thực phẩm được bổ sung prebiotic như một phần trong chế độ ăn uống. Các loại thực phẩm được bổ sung phổ biến như sữa công thức, sữa chua, ngũ cốc, bánh mì, bánh quy,… 

Nên tiêu thụ khoảng 2.5 – 10g/ngày để Prebiotic có thể phát huy được tối đa tác dụng đối với sức khỏe con người.

Tìm kiếm thành phần Prebiotic trên sản phẩm

Các từ ngữ chỉ thành phần prebiotic trên nhãn các sản phẩm như: GOS, FOS, Inulin, Pectin, Polydextrose,…

Các loại sữa công thức chứa Prebiotic

1.250.000 
1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Sữa dê Karicare Goat Milk Số 1

1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Karicare Gold Plus A2 Protein Milk Số 1

790.000 

Chất béo sữa

Karicare Số 4

550.000 

Chất béo sữa

Karicare Số 3

550.000 

Chất béo sữa

Karicare Số 2

550.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Karicare Số 1

550.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Blackmores JNR Balance

690.000 

Chất béo sữa

Blackmores Số 1

575.000 

Chất béo sữa

Blackmores Số 2

575.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Blackmores Số 3

575.000 
1.150.000 
1.360.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Dielac Alpha Số 4

210.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Dielac Alpha Số 3

220.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Dielac Alpha Số 2

147.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Yokogold Số 3

380.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Yokogold Số 2

440.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Optimum Gold Số 4

370.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Optimum Gold Số 3

415.000 
240.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Dielac Alpha Số 1

147.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Yokogold Số 1

225.000 
890.000 

Chất béo sữa

Babybio Optima Số 2

890.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Babybio Optima Số 1

890.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Sữa dê Babybio Caprea Số 1

1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Meiji nội địa Nhật 0-1 tuổi

495.000 

Suy dinh dưỡng

Hanie Kid 2+

422.000 

Suy dinh dưỡng

Hanie Kid 1+

422.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Hanie Kid 0+

471.000 

Bất dung nạp đường lactose

Similac Total Comfort 2+

Bất dung nạp đường lactose

Similac Total Comfort 1+

Bất dung nạp đường lactose

Similac Total Comfort 1

329.000 

Bất dung nạp đường lactose

Similac Sensitive

Dị ứng đạm sữa bò

Similac Soy Isomil

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Similac Advance

Hệ tiêu hoá yếu và nhạy cảm

Similac Total Comfort

Hệ tiêu hoá yếu và nhạy cảm

Similac Pro-Total Comfort

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Modilac Doucéa Số 2

680.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Modilac Doucéa Số 1

680.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Kendamil Goat Số 3

1.250.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Kendamil Goat Số 2

1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Kendamil Goat Số 1

1.250.000 

Chất béo sữa

Kendamil Organic Số 3

840.000 
fapjunk
bahis10bets.com betvole1.com casinomaxi-giris.com interbahis-giris1.com klasbahis1.com mobilbahisguncelgiris1.com piabetgiris1.com tipobettgiris.com tumbetgiris1.com betboro 1xbet giriş
İngilizce Türkçe çeviri siteleri kullanıcıların metinleri veya belgeleri yükleyerek anında tercüme yapmalarını sağlayan platformlardır Genellikle temel çeviri ihtiyaçlarını karşılamak için kullanılır ve geniş bir kullanıcı kitlesine hizmet verir. Ancak, tam anlamıyla doğru ve dilbilgisine uygun çeviriler için profesyonel çeviri hizmetlerine başvurmak daha güvenilir olabilir. Bu siteler, hızlı ve pratik bir çözüm sunarken, özellikle hassas veya teknik metinlerin çevirisinde profesyonel bir çevirmenin becerileri ve deneyimi gerekebilir.ingilizceturkce.gen.tr
Spanish to English translation involves accurately conveying not only the words but also the meaning, tone, and cultural nuances of the original text. Skilled translators proficient in both Spanish and English are essential to ensure accurate and effective translations. They must have a deep understanding of both languages' grammar, vocabulary, and idiomatic expressions to deliver high-quality translations. Spanish to English translation is widely used in various fields, including business, literature, media, and international communication. It plays a vital role in enabling cross-cultural understanding and facilitating global interactions.spanishenglish.net