Category Archives: Thành phần dinh dưỡng

Skimmed Milk

Skimmed Milk là gì?

Skimmed milk nghĩa là sữa gầy, là loại sữa tươi nguyên chất (whole milk) được tách bỏ chất béo (tách kem). Thành phần chứa không quá 1.5% chất béo và hàm lượng protein đạt tối thiểu 33%. 

skimmed milk

Skimmed milk powder là bột sữa gầy, thu được sau khi làm khô hoàn toàn sữa gầy thành dạng bột, có độ ẩm dưới 5%. Ưu điểm của loại này là hạn sử dụng lâu, bảo quản dễ dàng và tiết kiệm chi phí do không phải làm lạnh nên giá thành sẽ rẻ hơn.

Đặc điểm của sữa gầy là hàm lượng calo thấp, chứa rất ít chất béo bão hoà, cholesterol và gần như mất hết thành phần MFGM. So với sữa tươi nguyên chất, sữa gầy sẽ có hương vị ít thơm ngậy hơn.

Khi sử dụng sữa gầy làm nguyên liệu, sữa công thức sẽ được bổ sung thêm dầu thực vật để đảm bảo hàm lượng chất béo đạt tiêu chuẩn.

Một số thuật ngữ có ý nghĩa tương tự trên nhãn sản phẩm:

  • Tiếng Anh: Skimmed milk powder, Nonfat milk, Nonfat Dry Milk,…
  • Tiếng Việt: Sữa tách kem, sữa tách béo, sữa bột tách kem,…

Whole milk

Whole milk – Sữa tươi nguyên chất.

Whole milk nghĩa là sữa tươi nguyên chất, không bị tách béo.

Đây là loại sữa vắt trực tiếp từ bò, dê hoặc cừu rồi được đem đi tiệt trùng, xử lý và hầu như không bỏ đi bất kì thành phần nào. Whole milk được giữ nguyên thành phần chất béo và có hàm lượng tối thiểu là 3.25%.

whole milk

Sữa công thức từ whole milk sẽ có được thành phần chất béo tự nhiên như chất béo bão hoà, SN2 palmitate, MFGM,… Khi đó, trẻ có thể nhận được nguồn chất béo chất lượng cao và dễ hấp thu. Thành phần này cũng giúp trẻ tăng khả năng hấp thụ vitamin và chất khoáng, giảm nguy cơ đầy bụng, khó tiêu, táo bón hơn so với loại sữa dùng dầu thực vật.

Ngoài ra, sữa tươi nguyên chất cũng giúp cho sữa công thức có được hương vị kem béo tự nhiên, trẻ thích thú và dễ dàng hợp tác hơn.

Một số thuật ngữ khác có ý nghĩa tương tự có thể tìm thấy trên nhãn dãn sản phẩm như:

  • Tiếng Anh: Whole milk powder, full milk, full cream milk, dry whole milk,…
  • Tiếng Việt: Sữa tươi, sữa tươi nguyên kem, sữa nguyên kem, sữa bột nguyên kem,…

Demineralised Whey Powder

Demineralised Whey Powder là gì?

Bột whey thu được sau khi trải qua quá trình xử lý, tách, lọc, cô đặc và sấy khô sữa tươi. Lúc này, trong thành phần sẽ chứa protein, đường lactose, chất béo, muối khoáng, vitamin,…

Demineralised Whey Powder nghĩa là bột whey tách khoáng. Đây là loại bột whey được loại bỏ muối khoáng ra khỏi thành phần. Tuỳ thuộc vào sản phẩm mà nhà sản xuất sẽ sử dụng loại có phần trăm tách khoáng khác nhau. Đối với sữa công thức cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, tỉ lệ khoáng được loại bỏ tương đối cao, có thể đạt tới 70 – 90%.

Bot whey khu khoang

Sữa mẹ có hàm lượng khoáng chất thấp hơn sữa bò. Vì vậy, sử dụng bột whey tách khoáng có thể chủ động điều chỉnh được thành phần cho giống với sữa mẹ nhất có thể và phù hợp hơn với nhu cầu dinh dưỡng của trẻ. Mặt khác, thiệt lập lại thành phần muối khoáng phù hợp sẽ giúp hoạt động hấp thu tại ruột được diễn ra tối ưu và giảm gánh nặng cho thận. Ngoài ra, sử dụng bột whey tách khoáng còn giúp sản phẩm có hương vị hài hoà và thơm ngon hơn, giảm vị mặn và bảo quản dễ dàng hơn.

Thành phần này thường chỉ xuất hiện trong các loại sữa công thức chất lượng cao. Đây cũng là tiêu chí để xem xét sản phẩm có thể đạt chứng nhận Kosher và Halal.

Polyols

Polyols là một loại carbohydrates (nhóm chất bột đường).

Polyols được sử dụng để tạo vị ngọt thanh. Nó có độ ngọt thấp hơn và đồng thời cũng cung cấp ít calo hơn các loại đường thông thường khác. Vì vậy, Polyols được ứng dụng nhiều trong sữa và các thực phẩm bổ sung “Sugar free” (ít đường/không đường) dành cho người cần hạn chế đường, ăn kiêng, béo phì và muốn kiểm soát đường huyết,…

Polyols không bị vi khuẩn trong miệng phân giải nên nó không gây sâu răng, hay được dùng để sản xuất các sản phẩm trong nha khoa, kem đánh răng, kẹo, kẹo cao su,…

Maltodextrin

Maltodextrin là một loại tinh bột có nguồn gốc từ ngô, gạo, lúa mì, khoai tây, hoặc các loại ngũ cốc khác. Đây là một chất nhân tạo, được sản xuất bằng cách thủy phân một phần tinh bột, tạo ra các chuỗi ngắn hơn.

Maltodextrin có dạng bột màu trắng, không mùi, hoà tan được trong nước và có vị ngọt rất nhẹ.

Mặc dù là tinh bột – loại được cấu tạo bởi nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau, Maltodextrin lại rất dễ tiêu hoá và có tốc độ hấp thu nhanh, tương tự như glucose.

Được ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm chủ yếu dưới vai trò là một chất phụ gia:

  • Cung cấp năng lượng: Maltodextrin có khả năng cung cấp năng lượng tức thì, thường xuất hiện trong các sản phẩm cho vận động viên.
  • Tăng hương vị: Giúp cải thiện hương vị của sản phẩm, tạo ra vị ngọt thanh nhẹ.
  • Cải thiện kết cấu: Giúp tăng độ dày và làm đặc, hay được dùng trong súp, sữa chua, nước sốt,…
  • Tăng thời gian sử dụng: Maltodextrin có thể giúp kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm bằng cách ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn.

Maltodextrin an toàn với hầu hết mọi người. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều ý kiến trái chiều về lợi ích cũng như nguy cơ khi sử dụng thành phần này. Nếu bố mẹ lo ngại về việc maltodextrin có trong sữa công thức hay các sản phẩm dinh dưỡng cho bé, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng. 

Lactoferrin

Lactoferrin là một loại kháng thể, có bản chất là protein. Lactoferrin là loại protein liên kết với sắt trong sữa.

Lactoferrin có trong sữa mẹ (và sữa của động vật có vú khác), có nồng độ cao nhất trong sữa non và thấp hơn trong sữa trưởng thành. Lactoferrin sẽ giảm dần đến tháng thứ 9 sau sinh thì hết (khi nuôi con bằng sữa mẹ).

Lactoferrin có vai trò quan trọng trong các phản ứng miễn dịch. Lactoferrin phân bố chủ yếu trên niêm mạc, là hàng rào miễn dịch đầu tiên chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn.

Lactoferrin trong sữa giúp tăng cường khả năng hấp thu sắt ở ruột. Đồng thời khi ở trong máu, lactoferrin liên kết và vận chuyển sắt tự do từ đó ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn có hại (vi khuẩn dùng sắt để phát triển).

Palatinose

Palatinose là một loại đường.

Palatinose được cấu tạo từ glucose và fructose, nó mặt tự nhiên trong mật ong và mía,…Trong sản xuất, palatinose được tạo ra từ sucrose trong củ cải đường. 

Tác dụng chính của Palatinose là cung cấp năng lượng (4kcal/g) và tạo vị ngọt dịu cho thực phẩm (độ ngọt bằng một nửa so với đường sucrose).

Điểm nổi bật nhất của Palatinose là nó được hấp thu chậm nên có thể cung cấp năng lượng một cách từ từ và lâu hơn so với các loại đường thông thường khác. Mặt khác Paltinose là loại đường không gây sâu răng nên được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất thực phẩm.

Chất béo không bão hòa

Chất béo không bão hòa (chất béo không no) là một loại chất béo, được cấu tạo từ Glycerol và các axit béo không bão hòa (có một hay nhiều liên kết đôi trong cấu trúc phân tử).

Chất béo không bão hòa được phân loại theo axit béo của nó, gồm:

  • Axit béo không bão hòa đơn (Monounsaturated fatty acid – MUFA): axit béo có một liên kết đôi
  • Axit béo không bão hòa đa (Polyunsatuted fatty acid – PUFA): axit béo có nhiều liên kết đôi

Các loại chất béo nói chung có chức năng cung cấp năng lượng năng lượng; tham gia cấu trúc tế bào và mô; có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lý của cơ thể như nội tiết, tiêu hóa,…

MK – 7

Mk7
Mk7

MK – 7 (hay Menaquinone – 7) là một dạng của vitamin K2 – một loại vitamin K tự nhiên. MK – 7 được tìm thấy nhiều nhất trong các loại thực phẩm lên men, điển hình là Natto (đậu tương lên men của Nhật).

MK – 7 dễ hấp thu và là một trong những loại có sinh khả dụng cao nhất trong nhóm vitamin K. MK – 7 nổi bật với khả năng thúc đẩy, tăng cường sự lắng đọng Canxi vào xương, giúp hệ xương răng của trẻ phát triển khỏe mạnh. Ở người lớn, chúng giúp giảm nguy cơ loãng xương và ngăn chặn quá trình canxi hóa mạch máu, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch.

fapjunk
bahis10bets.com betvole1.com casinomaxi-giris.com interbahis-giris1.com klasbahis1.com mobilbahisguncelgiris1.com piabetgiris1.com tipobettgiris.com tumbetgiris1.com betboro 1xbet giriş
İngilizce Türkçe çeviri siteleri kullanıcıların metinleri veya belgeleri yükleyerek anında tercüme yapmalarını sağlayan platformlardır Genellikle temel çeviri ihtiyaçlarını karşılamak için kullanılır ve geniş bir kullanıcı kitlesine hizmet verir. Ancak, tam anlamıyla doğru ve dilbilgisine uygun çeviriler için profesyonel çeviri hizmetlerine başvurmak daha güvenilir olabilir. Bu siteler, hızlı ve pratik bir çözüm sunarken, özellikle hassas veya teknik metinlerin çevirisinde profesyonel bir çevirmenin becerileri ve deneyimi gerekebilir.ingilizceturkce.gen.tr
Spanish to English translation involves accurately conveying not only the words but also the meaning, tone, and cultural nuances of the original text. Skilled translators proficient in both Spanish and English are essential to ensure accurate and effective translations. They must have a deep understanding of both languages' grammar, vocabulary, and idiomatic expressions to deliver high-quality translations. Spanish to English translation is widely used in various fields, including business, literature, media, and international communication. It plays a vital role in enabling cross-cultural understanding and facilitating global interactions.spanishenglish.net