Cập nhật mới nhất: 16/03/2024 bởi vnutrient
Aptamil Úc Dairy and Plant Blend Số 2 là sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi. Thành phần sữa chứa nguồn protein từ đậu nành và sữa bò, chứa đầy đủ các vitamin và khoáng chất thiết yếu. Sản phẩm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ trong giai đoạn bắt đầu tập ăn dặm, là một phần trong chế độ ăn hằng ngày.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm | Aptamil Dairy and Plant Blend Số 2 |
Thương hiệu | Aptamil |
Xuất xứ thương hiệu | Úc |
Nơi sản xuất | New Zealand |
Khối lượng | 900g |
Kết cấu | Dạng bột |
Độ tuổi sử dụng | 6 – 12 tháng tuổi |
Đặc điểm của sữa Aptamil Úc Dairy and Plant Blend Số 2
- Chất lượng: Non-GMO
- Nguyên liệu sữa: Milk solids
- Nguồn đạm: Đạm sữa bò, đạm đậu nành phân lập
- Nguồn carbohyrate: Lactose
- Nguồn chất béo: Chất béo từ sữa bò, dầu thực vật
- Nguồn DHA: Dầu cá
- Thành phần cải tiến: Prebiotic (GOS và FOS), Nucleotide
- Nổi bật: Chứa protein đậu nành kết hợp với protein sữa bò, không chứa dầu cọ
- Cân nhắc: Chứa thành phần từ đậu nành
- Dị ứng: Sữa, cá, đậu nành
Ưu, nhược điểm của sữa Aptamil Úc Dairy and Plant Blend Số 2
Ưu điểm
- Sữa sạch, không chứa thành phần biến đổi gen (Non-GMO)
- Chứa đồng thời cả đạm đậu nành và đạm sữa bò, đem tới cho trẻ nguồn protein đa dạng và phong phú hơn.
- Bổ sung Prebiotic (GOS/FOS) và Nucleotide hỗ trợ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh, phát triển hệ vi sinh và giảm táo bón.
Nhược điểm
- Chứa protein đậu nành có thể làm tăng nguy cơ dị ứng.
- Mùi vị khác với sữa công thức từ sữa bò nên một số trẻ sẽ khó chấp nhận và không hợp tác khi mới bắt đầu sử dụng.
- Giá cao
- Chưa phân phối rộng rãi tại Việt Nam, khó mua, chủ yếu phải đặt mua online
Thành phần sữa Aptamil Úc Dairy and Plant Blend Số 2
Milk solids, vegetable oils (emulsifier (soy lecithin), antioxidant (ascorbyl palmitate)), soy protein isolate, short chain galacto-oligosaccharides (milk), dried omega LCPUFAs (fish oil, caseinate (milk), antioxidant (sodium ascorbate, natural tocopherols, ascorbyl palmitate), whey protein (milk), emulsifier (mono- and diglycerides of fatty acids)), long chain fructooligosaccharides, maltodextrin, emulsifier (soy lecithin), taurine, choline chloride, L-carnitine, inositol
Khoáng chất: Potassium, calcium, chloride, phosphorus, sodium, magnesium, iron, zinc, copper, iodine, manganese, selenium.
Vitamin: Vitamin (A, B1, B2, B3, B5, B6, B12, C, D3, E, K1), folic acid, biotin.
Nucleotide: Cytidine-5’-monophosphate, uridine-5’-monophosphate, adenosine-5′-monophosphate, inosine-5′-monophosphate, guanosine-5′-monophosphate
Dị ứng: Sữa, cá, đậu nành
Giá trị dinh dưỡng trong sữa Aptamil Úc Dairy and Plant Blend Số 2
Thành phần sữa | Đơn vị | Trong 100ml sữa pha chuẩn |
Năng lượng | kcal | 68 |
Chất đạm | g | 1.6 |
Chất béo | g | 3.5 |
DHA | mg | 11.8 |
Axit Arachidonic | mg | 17 |
Chất bột đường | g | 7.4 |
Vitamin A | mcg RE | 74 |
Vitamin E | mg α-TE | 1.2 |
Vitamin D | mcg | 1.2 |
Vitamin K1 | mcg | 6.2 |
Vitamin C | mg | 14.6 |
Vitamin B1 | mcg | 68 |
Vitamin B2 | mcg | 137 |
Niacin | mg | 0.65 |
Axit Pantothenic | mg | 0.58 |
Vitamin B6 | mcg | 50 |
Biotin | mcg | 2.4 |
Axit Folic/Folate | mcg | 13 |
Vitamin B12 | mcg | 0.29 |
Natri | mg | 24 |
Kali | mg | 82 |
Clo | mg | 51 |
Canxi | mg | 69 |
Phốt pho | mg | 46 |
Magie | mg | 6 |
Mangan | mcg | 13.2 |
Selen | mcg | 1.8 |
I ốt | mcg | 17.9 |
Đồng | mcg | 65 |
Kẽm | mg | 0.73 |
Sắt | mg | 1 |
Nucleotide | mg | 3.6 |
Inositol | mg | 5.2 |
Choline | mg | 10.2 |
Taurin | mg | 5.2 |
L - Carnitine | mg | 1.2 |
Fructo - Oligosaccharides (FOS) | g | 0.08 |
Galacto - Oligosaccharides (GOS) | g | 0.72 |
ℹ️ Tất cả nội dung trình bày trên trang này đều được ghi trên nhãn sản phẩm và do nhà sản xuất cung cấp. Trong trường hợp có sự khác biệt thì là do nhà sản xuất ra bản mới cho sản phẩm và website chưa kịp cập nhật.
Hướng dẫn cách pha
Tuổi |
Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
Số muỗng gạt | Lượng nước (ml) | ||
Từ 6 – 8 tháng | 4 | 200 | 3 – 5 |
Từ 9 – 12 tháng | 4 | 200 | 3 – 4 |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt tương đương 7.7g sữa bột, pha với 50ml nước
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.
Đinh Ngà –
Sữa Aptamil Dairy and Plant Blend Số 2 Úc chứa cả đạm bò và đạm đậu nành. Vị thanh nhạt và hơi tanh
Hà Thu –
Sữa aptamil úc là sữa sạch, non-gmo nên các mẹ yên tâm sử dụng
Nhung Vũ –
Sữa có vị thanh nhạt, thơm nhưng mình thấy không ngậy và vị cũng không giống sữa bò lắm. Bé nhà mình không thích nên mẹ lại được uống ké