Cập nhật mới nhất: 03/05/2022 bởi vnutrient
Điểm nổi bật của Enfalac A+ Premature
Enfalac A+ Premature là sản phẩm dinh dưỡng đặc chế dành cho trẻ sinh non, trẻ sơ sinh nhẹ cân.
Enfalac A+ Premature được đặc chế để đáp ứng với thể trạng và nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt của trẻ sinh non nhẹ cân, hỗ trợ trẻ phát triển tốt, nhanh chóng bắt kịp đà tăng trường.
- Đậm độ năng lượng: 68 – 81kcal/100ml
- Độ thẩm thấu: 250 – 290mOsm/kg nước
- Protein
- Hàm lượng Protein: 2 – 2.4g/100ml sữa
- Mật độ Protein: 3g/100kcal
- Tỷ lệ Đạm Whey : Casein = 60 : 40
- Glucid
- Lactose : Glucose = 47 : 53
- Hàm lượng Lactose: 5.2g/100kcal
- Hàm lượng Sắt thấp phù hợp về sinh lý trong vài tuần đầu để giảm nguy cơ thiếu máu tan huyết.
- Nồng độ Canxi cao hơn sữa công thức thông thường khác.
- Nồng độ Natri cao hơn để đáp ứng nhu cầu tế bào và bù trừ cho lượng Natri mất qua thận.
Sử dụng dưới sự hướng dẫn nhân viên y tế và đọc kỹ thông tin trên bao bì trước khi cho trẻ sử dụng. Không thích hợp với trẻ bị dị ứng sữa bò hay các thành phần khác có trong sản phẩm.
Thành phần dinh dưỡng của Enfalac A+ Premature
>>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ⓘ
- Cung cấp năng lượng: Chất đạm , Chất béo , Chất bột đường
- Axit béo Omega: DHA , Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic , Axit Arachidonic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Khác: Choline , Taurin , L - Carnitine , Inositol
—————————————————————-
Giá trị dinh dưỡng của Enfalac A+ Premature
[expander_maker id=”2″ more=”Xem thêm” less=”Rút gọn”]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100g sữa bột | Trong 100kcal | Trong 100ml sữa pha chuẩn* |
Năng lượng | kcal | 490 | 100 | 68 |
Chất đạm | g | 14.7 | 3 | 2 |
Chất béo | g | 25 | 5.1 | 3.4 |
Chất béo bão hòa | g | 12 | 2.4 | 1.66 |
Axit béo không bão hòa đơn | g | 7 | 1.43 | 0.97 |
Axit béo không bão hòa đa | g | 5 | 1.02 | 0.69 |
DHA | mg | 83 | 17 | 11.5 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 540 | 110 | 74 |
Axit Linoleic | mg | 4500 | 920 | 620 |
Axit Arachidonic | mg | 167 | 34 | 23 |
Chất béo Trans | g | 0 | 0 | 0 |
Chất bột đường | g | 54 | 11 | 7.4 |
Vitamin A | IU | 2500 | 500 | 340 |
Vitamin E | IU | 31 | 6.3 | 4.3 |
Vitamin D | IU | 490 | 100 | 68 |
Vitamin K1 | mcg | 39 | 8 | 5.4 |
Vitamin C | mg | 98 | 20 | 13.5 |
Vitamin B1 | mcg | 980 | 200 | 135 |
Vitamin B2 | mcg | 1470 | 300 | 200 |
Niacin | mcg | 20000 | 4000 | 2700 |
Axit Pantothenic | mcg | 5900 | 1200 | 810 |
Vitamin B6 | mcg | 740 | 150 | 101 |
Biotin | mcg | 20 | 4 | 2.7 |
Axit Folic/Folate | mcg | 200 | 40 | 27 |
Vitamin B12 | mcg | 1.23 | 0.25 | 0.17 |
Natri | mg | 280 | 58 | 39 |
Kali | mg | 490 | 100 | 68 |
Clo | mg | 420 | 85 | 58 |
Canxi | mg | 590 | 120 | 81 |
Phốt pho | mg | 320 | 66 | 44 |
Magie | mg | 44 | 9 | 6.1 |
Mangan | mcg | 31 | 6.3 | 4.3 |
I ốt | mcg | 123 | 25 | 17 |
Đồng | mcg | 515 | 105 | 71 |
Kẽm | mg | 4.9 | 1 | 0.68 |
Sắt | mg | 8.3 | 1.7 | 1.2 |
Choline | mg | 88 | 18 | 12.2 |
Taurin | mg | 29 | 6 | 4.1 |
L - Carnitine | mg | 9.8 | 2 | 1.4 |
Inositol | mg | 220 | 45 | 30 |
Ghi chú:
* 100ml sữa Enfalac A+ Premature pha chuẩn chứa khoảng 13.8g sữa bột [/expander_maker]
Hướng dẫn sử dụng Enfalac A+ Premature
- Rửa tay và dụng cụ pha chế thật sạch.
- Đun sôi dụng cụ pha chế trong khoảng 10 phút trước khi sử dụng.
- Đun nước sôi khoảng 5 phút và để nguội đến khoảng 40°C.
- Rót nước vào dụng cụ pha chế và cho sản phẩm theo số muỗng tương ứng với lượng nước như bảng hướng dẫn
- Lắc nhẹ hoặc khuấy đều cho đến khi tan hoàn toàn. Làm nguội nhanh và kiểm tra nhiệt độ phù hợp rồi cho trẻ dùng ngay.
Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
Số muỗng gạt | Lượng sữa bột (g) | |
1 | 4.6 | 30 |
2 | 9.2 | 60 |
3 | 13.8 | 90 |
4 | 18.4 | 120 |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt Enfalac A+ Premature tương đương 4.6g sữa bột, pha với 30ml nước
Lưu ý:
- Hướng dẫn pha chế trên dành cho công thức 20kcal/30ml (67kcal/100ml), pha đúng tỉ lệ và chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho trẻ.
- Chỉ dùng tối đa trong vòng 1 giờ và phần dư phải đổ bỏ.
- Pha chế theo hướng dẫn, không nên tự thay đổi tỉ lệ sữa bột và nước trừ khi được hướng dẫn, tư vấn từ bác sĩ. Việc thay đổi tỉ lệ pha chế không đúng cách có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình trạng của trẻ.
- Đây là hướng dẫn sử dụng chung, lượng sữa mỗi lần uống và số lần uống trong ngày có thể ít hơn/nhiều hơn phụ thuộc vào chế độ ăn và sự thèm ăn của mỗi trẻ.
- Không sử dụng lò vi sóng để hâm nóng lại sữa đã pha vì có thể gây bỏng nghiêm trọng
- Các dụng cụ pha chế phải được rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng.
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.