Cập nhật mới nhất: 22/06/2023 bởi vnutrient
Điểm cần lưu ý khi sử dụng sữa Enfamil A+ Gentle Care 0 – 12 tháng
ℹ️ Sử dụng nguồn đạm từ sữa bò
ℹ️ Đạm sữa được thuỷ phân một phần
⚠️ Chứa đường lactose
⚠️ Chứa sữa, đậu nành
🚫 Không thích hợp với trẻ bị Galactosemia
Thành phần nổi bật trong sữa Enfamil A+ Gentle Care 0 – 12 tháng
➡️ Đạm sữa được thuỷ phân một phần
➡️ DHA chiết xuất từ dầu đơn bào
➡️ Axit Arachidonic chiết xuất từ dầu đơn bào
Ưu điểm
- Đạm sữa được thuỷ phân một phần giúp trẻ dễ tiêu hoá và tăng khả năng hấp thu
- Được nhiều bác sĩ kê đơn và phụ huynh tin dùng
Nhược điểm
- Vị đắng nhẹ đặc trưng, trẻ có thể khó hợp tác
- Chứa siro ngô
- Chứa dầu cọ có thể làm một số trẻ bị táo bón
>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
- Nguồn đạm từ sữa bò
- Nguồn chất béo từ dầu dừa, dầu hướng dương, dầu cọ và dầu đậu nành
- Chất bột đường: Siro ngô
- Axit béo Omega: DHA , Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic , Axit Arachidonic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Khác: Choline , Taurin , L - Carnitine , Inositol
[expander_maker id=”2″ more=”Xem chi tiết” less=”Rút gọn”]
Thành phần chi tiết
Sirô mật bắp (thực vật), đạm thủy phân một phần từ sữa không béo và đạm whey cô đặc (sữa bò), hỗn hợp dầu thực vật (dầu dừa, dầu hoa hướng dương có hàm lượng Oleic cao, dầu cọ và dầu đậu nành) (thực vật), các khoáng chất (canxi carbonat, đồng sulphat, sắt sulphat, magiê clorid, mangan sulphat, kali clorid, natri citrat, natri iodide, natri selenit, tricanxi phosphat và kẽm sulphat), chất nhũ hoá (lecithin đậu nành) (thực vật), dầu đơn bào là nguồn của axít arachidonic (ARA) và axít docosahexaenoic (DHA), các vitamin (choline clorid, natri ascorbat, alpha-tocopheryl acetate, vitamin A palmitate, niacinamide, phytonadione, canxi pantothenat, axít ascorbic, cholecalciferol, cyanocobalamin, thiamin hydroclorid, riboflavin, pyridoxine hydrochloride, axít folic và biotin), taurine, inositol, L-carnitine và chất chống oxy hóa (ascorbyl palmitate)
[/expander_maker]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100g sữa bột | Trong 100kcal | Trong 100ml sữa pha chuẩn |
Năng lượng | kcal | 510 | 100 | 67 |
Chất đạm | g | 11.7 | 2.3 | 1.55 |
Chất béo | g | 28 | 5.4 | 3.6 |
DHA | mg | 87 | 17 | 11.4 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 380 | 75 | 50 |
Axit Linoleic | mg | 4200 | 830 | 560 |
Axit Arachidonic | mg | 173 | 34 | 23 |
Chất bột đường | g | 54 | 10.6 | 7.1 |
Lactose | g | 8.3 | 1.63 | 1.1 |
Vitamin A | IU | 1530 | 300 | 200 |
Vitamin E | IU | 10.2 | 2 | 1.35 |
Vitamin D | IU | 270 | 52 | 35 |
Vitamin K1 | mcg | 46 | 9 | 6.1 |
Vitamin C | mg | 66 | 13 | 8.8 |
Vitamin B1 | mcg | 430 | 85 | 57 |
Vitamin B2 | mcg | 770 | 150 | 101 |
Niacin | mcg | 4700 | 920 | 620 |
Axit Pantothenic | mcg | 2700 | 520 | 350 |
Vitamin B6 | mcg | 310 | 60 | 40 |
Biotin | mcg | 15.3 | 3 | 2 |
Axit Folic/Folate | mcg | 82 | 16 | 10.8 |
Vitamin B12 | mcg | 1.12 | 0.22 | 0.15 |
Natri | mg | 189 | 37 | 25 |
Kali | mg | 640 | 125 | 84 |
Clo | mg | 360 | 70 | 47 |
Canxi | mg | 420 | 82 | 55 |
Phốt pho | mg | 230 | 46 | 31 |
Magie | mg | 41 | 8 | 5.4 |
Mangan | mcg | 92 | 18 | 12.1 |
Selen | mcg | 13.8 | 2.7 | 1.82 |
I ốt | mcg | 87 | 17 | 11.4 |
Đồng | mcg | 380 | 75 | 50 |
Kẽm | mg | 5.1 | 1 | 0.67 |
Sắt | mg | 6.1 | 1.2 | 0.81 |
Inositol | mg | 26 | 5 | 3.4 |
Choline | mg | 122 | 24 | 16.2 |
Taurin | mg | 31 | 6 | 4 |
L - Carnitine | mg | 10.2 | 2 | 1.35 |
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.