Cập nhật mới nhất: 02/05/2022 bởi vnutrient
Điểm nổi bật của Enfamil Premature 20 Cal with Iron
Enfamil Premature 20 Cal with Iron là sản phẩm dinh dưỡng đặc chế cho trẻ sinh non, trẻ sơ sinh nhẹ cân.
Enfamil Premature 20 Cal with Iron có công thức dinh dưỡng được thiết kế dành cho trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh thiếu cân không bú được/thiếu sữa mẹ và không được đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết. Sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, hỗ trợ trẻ phát triển khỏe mạnh và nhanh chóng bắt kịp đà tăng trưởng.
- Sữa sử dụng nguồn đạm từ sữa bò.
- Bổ sung chất béo chuỗi trung bình ( MCT ) hàm lượng cao, chiếm tới 40% tổng số chất béo có trong sữa giúp cải thiện và tăng cường khả năng hấp thu chất béo, hỗ trợ trẻ tăng trưởng và phát triển tốt.
- Chứa hỗn hợp ARA và DHA – các thành phần được tìm thấy trong sữa mẹ
- Nổi bật với Canxi, Phốt pho và vitamin D giúp hệ xương phát triển khỏe mạnh.
Enfamil Premature 20 Cal with Iron ở dạng chai pha sẵn, sử dụng trực tiếp không cần qua pha chế.
Sử dụng sản phẩm dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế và đọc kỹ thông tin trên bao bì trước khi cho trẻ sử dụng. Không thích hợp với trẻ bị dị ứng sữa bò hay các thành phần khác có trong sản phẩm.
Thành phần dinh dưỡng của Enfamil Premature 20 Cal with Iron
>>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ⓘ
- Cung cấp năng lượng: Chất đạm , Chất béo , Chất bột đường
- Axit béo Omega: Axit Linoleic , Axit Arachidonic , DHA , Axit Oleic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Hỗ trợ tiêu hóa và miễn dịch: Nucleotide
- Khác: Inositol , L - Carnitine , Taurin , Choline
—————————————————————-
Giá trị dinh dưỡng của Enfamil Premature 20 Cal with Iron
[expander_maker id=”2″ more=”Xem thêm” less=”Rút gọn”]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100kcal |
Năng lượng | kcal | 100 |
Chất đạm | g | 3.3 |
Chất béo | g | 5 |
Axit Linoleic | mg | 810 |
Chất bột đường | g | 10.8 |
Vitamin A | IU | 1350 |
Vitamin E | IU | 6.3 |
Vitamin D | IU | 300 |
Vitamin K1 | mcg | 9 |
Vitamin C | mg | 20 |
Vitamin B1 | mcg | 200 |
Vitamin B2 | mcg | 300 |
Niacin | mcg | 4000 |
Axit Pantothenic | mcg | 1200 |
Vitamin B6 | mcg | 150 |
Biotin | mcg | 4 |
Axit Folic/Folate | mcg | 40 |
Vitamin B12 | mcg | 0.25 |
Natri | mg | 70 |
Kali | mg | 98 |
Clo | mg | 106 |
Canxi | mg | 165 |
Phốt pho | mg | 90 |
Magie | mg | 9 |
Mangan | mcg | 6.3 |
Selen | mcg | 5 |
I ốt | mcg | 25 |
Đồng | mcg | 120 |
Kẽm | mg | 1.5 |
Sắt | mg | 1.8 |
Inositol | mg | 44 |
Choline | mg | 24 |
Ghi chú:
* 100kcal có trong khoảng 148ml (5 fl oz) sữa Enfamil Premature 20 Cal with Iron [/expander_maker]
Hướng dẫn sử dụng Enfamil Premature 20 Cal with Iron
- Sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ, hãy hỏi ý kiến bác sĩ về sản phẩm có phù hợp với bé hay không, lượng sữa mỗi lần pha và số lần cho ăn trong ngày phù hợp với tình trạng cụ thể của mỗi bé.
- Rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi chuẩn bị cho bé ăn. Lắc nhẹ rồi tháo nắp chai. Gắn núm ti sạch vào miệng chai rồi cho bé sử dụng.
- Làm ấm sữa trước khi cho trẻ ăn bằng cách đặt chai sữa trong nước ấm. Sữa ấm khoảng 37 – 40ºC là thích hợp cho trẻ sử dụng.
Lưu ý:
- Không tự ý pha chế hay thay đổi công thức sữa (thêm nước, thêm sữa bột,…) nếu không có sự hướng dẫn của bác sĩ chăm sóc.
- Sau khi mở nắp cho trẻ sử dụng ngay và dùng hết trong vòng 1 giờ (phần dư thải bỏ) hoặc thay nắp và bảo quản lạnh từ 2 – 4°C không quá 24h. Không sử dụng chai đã mở nếu nó không được bảo quản lạnh trong vòng 2 giờ sau khi mở nắp.
- Không làm đông lạnh sữa. Không sử dụng lò vi sóng để hâm nóng lại sữa đã pha vì có thể gây bỏng nghiêm trọng
- Các dụng cụ pha chế phải được rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng.
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.