Cập nhật mới nhất: 17/01/2023 bởi vnutrient
Điểm nổi bật của Frisolac Gold 2
Frisolac Gold 2 là sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi.
Frisolac Gold 2 có công thức dinh dưỡng được thiết kế phù hợp với trẻ trong giai đoạn tập ăn dặm, thích hợp với hệ tiêu hóa non nớt của trẻ.
- Cung cấp các vi chất dinh dưỡng vitamin A, C, E và các chất khoáng Selen, Kẽm cùng 5 loại Nucleotide và chất xơ hòa tan GOS giúp trẻ tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa và miễn dịch; DHA, AA hỗ trợ phát triển trí não.
- Không chứa đường Sucrose, vị thanh nhạt tự nhiên.
- Được cải tiến với công thức NOVAS Signature Milk: nguồn sữa chất lượng cao 100% nhập khẩu từ Châu Âu với đạm phân tử nhỏ tự nhiên, có cấu trúc mềm nhẹ, kết hợp với quy trình LockNutri giúp bảo vệ đạm sữa trong suốt quá trình sản xuất không bị biến chất bởi nhiệt độ cao, giúp trẻ tiêu hóa dễ dàng, hấp thu nhanh và hiệu quả.
Frisolac Gold 2 giúp bổ sung dinh dưỡng, là một phần trong chế độ ăn của trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi.
Tham khảo ý kiến của nhân viên y tế và đọc kỹ thông tin trên bao bì trước khi cho trẻ sử dụng. Không thích hợp với trẻ bị dị ứng sữa bò hay các thành phần khác có trong sản phẩm.
Thành phần dinh dưỡng của Frisolac Gold 2
>>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ⓘ
- Cung cấp năng lượng: Chất đạm , Chất béo , Chất bột đường
- Axit béo Omega: DHA , Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Hỗ trợ tiêu hóa và miễn dịch: Nucleotide , Galacto - Oligosaccharides (GOS)
- Khác: Taurin , L - Carnitine , Inositol , Choline
—————————————————————-
Giá trị dinh dưỡng của Frisolac Gold 2
[expander_maker id=”2″ more=”Xem thêm” less=”Rút gọn”]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100g sữa bột | Trong 100ml sữa pha chuẩn* |
Năng lượng | kcal | 467 | 70 |
Chất đạm | g | 15.3 | 2.3 |
Chất béo | g | 18.6 | 2.8 |
DHA | mg | 21 | 3.2 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 298 | 45 |
Axit Linoleic | mg | 2144 | 322 |
Chất bột đường | g | 59.7 | 9 |
Chất xơ hòa tan | g | 1.6 | 0.24 |
Galacto - Oligosaccharides (GOS) | g | 1.6 | 0.24 |
Vitamin A | mcg RAE | 385 | 58 |
Vitamin E | IU | 7.6 | 1.1 |
Vitamin D | mcg | 8.5 | 1.3 |
Vitamin K1 | mcg | 27 | 4.1 |
Vitamin C | mg | 110 | 17 |
Vitamin B1 | mcg | 470 | 71 |
Vitamin B2 | mcg | 675 | 101 |
Niacin | mcg | 2700 | 405 |
Axit Pantothenic | mcg | 4000 | 600 |
Vitamin B6 | mcg | 545 | 82 |
Biotin | mcg | 17 | 2.6 |
Axit Folic/Folate | mcg | 190 | 29 |
Vitamin B12 | mcg | 3 | 0.45 |
Natri | mg | 190 | 29 |
Kali | mg | 700 | 105 |
Clo | mg | 415 | 62 |
Canxi | mg | 500 | 75 |
Phốt pho | mg | 335 | 50 |
Magie | mg | 51 | 7.7 |
Mangan | mcg | 226 | 34 |
Selen | mcg | 23 | 3.5 |
I ốt | mcg | 110 | 17 |
Đồng | mcg | 390 | 59 |
Kẽm | mg | 3.4 | 0.51 |
Sắt | mg | 7 | 1.1 |
Nucleotide | mg | 15.8 | 2.4 |
Taurin | mg | 34 | 5.1 |
L - Carnitine | mg | 18 | 2.7 |
Inositol | mg | 34 | 5.1 |
Choline | mg | 94 | 14 |
Ghi chú:
* 100ml sữa Frisolac Gold 2 pha chuẩn chứa khoảng 15g sữa bột [/expander_maker]
Hướng dẫn sử dụng Frisolac Gold 2
- Rửa tay và dụng cụ pha chế thật sạch.
- Đun sôi dụng cụ pha chế trong khoảng 10 phút trước khi sử dụng.
- Đun nước sôi khoảng 5 phút và để nguội đến khoảng 40°C.
- Rót nước vào dụng cụ pha chế và cho sản phẩm theo số muỗng tương ứng với lượng nước như bảng hướng dẫn
- Lắc nhẹ hoặc khuấy đều cho đến khi tan hoàn toàn. Làm nguội nhanh và kiểm tra nhiệt độ phù hợp rồi cho trẻ dùng ngay.
Tuổi |
Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
Số muỗng gạt | Lượng nước (ml) | ||
6 – 8 tháng | 6 | 180 | 4 |
8 – 10 tháng | 6 | 180 | 3 |
Trên 10 tháng | 6 | 180 | 2 – 3 |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt Frisolac Gold 2 tương đương 5g sữa bột, pha với 30ml nước
Lưu ý:
- Chỉ dùng tối đa trong vòng 1 giờ và phần dư phải đổ bỏ.
- Pha chế theo hướng dẫn, không nên tự thay đổi tỉ lệ sữa bột và nước trừ khi được hướng dẫn, tư vấn từ bác sĩ. Việc thay đổi tỉ lệ pha chế không đúng cách có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình trạng của trẻ.
- Đây là hướng dẫn sử dụng chung, lượng sữa mỗi lần uống và số lần uống trong ngày có thể ít hơn/nhiều hơn phụ thuộc vào chế độ ăn và sự thèm ăn của mỗi trẻ.
- Không sử dụng lò vi sóng để hâm nóng lại sữa đã pha vì có thể gây bỏng nghiêm trọng
- Các dụng cụ pha chế phải được rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng.
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.