Cập nhật mới nhất: 12/01/2022 bởi vnutrient
Điểm nổi bật của NAN AL 110
NAN AL 110 là sản phẩm dinh dưỡng đặc chế cho trẻ bị tiêu chảy liên quan tới không dung nạp lactose, từ 0 – 3 tuổi.
Thành phần NAN AL 110 sử dụng đạm Whey dễ tiêu hóa và hấp thu, phù hợp với trẻ đang bị tiêu chảy. Đồng thời, sữa được loại bỏ Lactose giúp hạn chế hiệu quả các triệu chứng khó chịu/đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy,..liên quan tới không dung nạp lactose.
Ngoài ra, công thức sữa được bổ sung Nucleotide và Probiotic (lợi khuẩn Lactocacillus) sẽ hỗ trợ sức khỏe hệ tiêu hóa, cải thiện hiệu quả các vấn đề tiêu hóa liên quan tới lactose và tăng cường hệ miễn dịch.
Sử dụng sản phẩm dưới sự hướng dẫn và giám sát của nhân viên y tế. Không phù hợp với trẻ bị dị ứng sữa bò.
Thành phần dinh dưỡng của NAN AL 110
>>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ⓘ
- Cung cấp năng lượng: Chất đạm , Chất béo , Chất bột đường
- Axit béo Omega: DHA , Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic , Axit Arachidonic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Hỗ trợ tiêu hóa và miễn dịch: Nucleotide , Lactobacillus
- Khác: Taurin , L - Carnitine , Choline , Inositol
—————————————————————-
Giá trị dinh dưỡng của NAN AL 110
[expander_maker id=”2″ more=”Xem thêm” less=”Rút gọn”]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100g sữa bột | Trong 100ml sữa pha chuẩn* |
Năng lượng | kcal | 508.72 | 67 |
Chất đạm | g | 10.94 | 1.44 |
Chất béo | g | 25.44 | 3.35 |
DHA | mg | 56 | 7.38 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 510 | 67.17 |
Axit Linoleic | g | 4.2 | 0.55 |
Axit Arachidonic | mg | 56 | 7.38 |
Chất bột đường | g | 59 | 7.77 |
Lactose | g | ≤0.05** | ≤0.007** |
Vitamin A | IU | 1781.6 | 234.65 |
Vitamin E | IU | 9.69 | 1.28 |
Vitamin D | IU | 268 | 35.28 |
Vitamin K1 | mcg | 38.2 | 5.03 |
Vitamin C | mg | 87.3 | 11.5 |
Vitamin B1 | mg | 0.5 | 0.066 |
Vitamin B2 | mg | 0.55 | 0.072 |
Niacin | mg | 5 | 0.66 |
Axit Pantothenic | mg | 5.2 | 0.69 |
Vitamin B6 | mg | 0.35 | 0.046 |
Biotin | mcg | 11.4 | 1.5 |
Axit Folic/Folate | mcg | 80 | 10.54 |
Vitamin B12 | mcg | 1.25 | 0.165 |
Natri | mg | 170 | 22.39 |
Kali | mg | 600 | 79.03 |
Clo | mg | 375 | 49.39 |
Canxi | mg | 420 | 55.32 |
Phốt pho | mg | 245 | 32.27 |
Magie | mg | 50 | 6.59 |
Mangan | mcg | 127 | 16.73 |
Selen | mcg | 11 | 1.45 |
I ốt | mcg | 70 | 9.22 |
Đồng | mg | 0.39 | 0.051 |
Kẽm | mg | 4.1 | 0.54 |
Sắt | mg | 5.6 | 0.74 |
Nucleotide | mg | 15 | 1.98 |
Choline | mg | 50 | 6.59 |
Taurin | mg | 32.9 | 4.33 |
L - Carnitine | mg | 8 | 1.05 |
Inositol | mg | 70 | 9.22 |
Lactobacillus | cfu | 1 x 10^8 | 1.32 x 10^7 |
Ghi chú:
* 100ml sữa NAN AL 110 pha chuẩn chứa khoảng 13.17g sữa bột
** Hàm lượng Lactose ở mức an toàn[/expander_maker]
Hướng dẫn sử dụng NAN AL 110
- Rửa tay và dụng cụ pha chế thật sạch.
- Đun sôi dụng cụ pha chế trong khoảng 10 phút trước khi sử dụng.
- Đun nước sôi khoảng 5 phút và để nguội đến khoảng 40°C.
- Rót nước vào dụng cụ pha chế và cho sản phẩm theo số muỗng tương ứng với lượng nước như bảng hướng dẫn
- Lắc nhẹ hoặc khuấy đều cho đến khi tan hoàn toàn. Làm nguội nhanh và kiểm tra nhiệt độ phù hợp rồi cho trẻ dùng ngay.
Tuổi |
Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
Số muỗng gạt | Lượng nước (ml) | ||
0 – 2 tuần | 3 | 90 | 6 |
3 – 4 tuần | 4 | 120 | 5 |
1 – 2 tháng | 5 | 150 | 5 |
2 – 4 tháng | 6 | 180 | 5 |
5 – 6 tháng | 7 | 210 | 5 |
7 – 9 tháng | 7 | 210 | 3 – 4 |
10 – 12 tháng | 7 | 210 | 2 – 3 |
1 – 3 tuổi | 7 | 210 | 2 – 3 |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt NAN AL 110 tương đương 4.39g sữa bột, pha với 30ml nước
Lưu ý:
- Chỉ dùng tối đa trong vòng 1 giờ và phần dư phải đổ bỏ.
- Pha chế theo hướng dẫn, không nên tự thay đổi tỉ lệ sữa bột và nước trừ khi được hướng dẫn, tư vấn từ bác sĩ. Việc thay đổi tỉ lệ pha chế không đúng cách có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình trạng của trẻ.
- Đây là hướng dẫn sử dụng chung, lượng sữa mỗi lần uống và số lần uống trong ngày có thể ít hơn/nhiều hơn phụ thuộc vào chế độ ăn và sự thèm ăn của mỗi trẻ.
- Không sử dụng lò vi sóng để hâm nóng lại sữa đã pha vì có thể gây bỏng nghiêm trọng
- Các dụng cụ pha chế phải được rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng.
LƯU Ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.