Cập nhật mới nhất: 19/04/2023 bởi vnutrient
Điểm cần lưu ý khi sử dụng Novalac AR+
ℹ️ Sử dụng nguồn đạm từ sữa bò
⚠️ Chứa đường lactose
⚠️ Chứa sữa, đậu nành, cá
🚫 Không thích hợp với trẻ bị Galactosemia
Ưu điểm
- Chứa hỗn hợp làm đặc gồm tinh bột, pectin và carob giúp giảm tình trạng nôn trớ, trào ngược dạ dày – thực quản.
- Chứa axit béo Arachidonic (ARA) chiết xuất từ dầu Mortierella alpina.
Nhược điểm
- Chứa dầy cọ, có thể làm trẻ bị táo bón.
- Cách pha chế phức tạp do thành phần sữa đặc biệt.
- Sữa pha đặc hơn sữa công thức thông thường, dễ vón cục và có cặn. Có thể cần phải đổi núm bình phù hợp.
- Chưa phân phối rộng rãi tại Việt Nam.
Novalac AR+ là sản phẩm dinh dưỡng đặc chế dành cho trẻ bị nôn trớ nhiều, trào ngược dạ dày – thực quản bệnh lý từ 0 – 6 tháng tuổi.
Novalac AR+ có công thức dinh dưỡng hoàn chỉnh, được thiết kế phù hợp với trẻ bú bình hoàn toàn hoặc kết hợp bú bình và bú mẹ trong 6 tháng đầu tiên. Đối với trẻ trên 6 tháng tuổi, Novalac AR là một phần trong chế độ ăn hằng ngày của trẻ.
Novalac AR+ được bổ sung hỗn hợp chất làm đặc gồm tinh bột, pectin và carob. Carob sẽ làm sữa đặc lại khi pha chế, tinh bột và pectin sẽ làm sữa đặc trong dạ dày. Sản phẩm giúp cải thiện hiệu quả tần suất và mức độ nghiệm trọng của mỗi đợt nôn trớ, trào ngược.
Sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế và đọc kỹ thông tin trên bao bì sản phẩm. Không thích hợp với trẻ bị dị ứng sữa bò hay các thành phần khác có trong sản phẩm.
>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
- Cung cấp năng lượng: Chất đạm , Chất béo , Chất bột đường
- Axit béo Omega: DHA , Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic , Axit Arachidonic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Flo , Crom , Đồng , Kẽm , Sắt , Molypden
- Hỗ trợ hệ tiêu hoá à miễn dịch: Chất xơ
- Khác: Inositol , Choline , Taurin , L - Carnitine
[expander_maker id=”2″ more=”Xem chi tiết” less=”Rút gọn”]
Thành phần chi tiết
Skimmed milk , maltodextrins, vegetable oils (palm, soya, coconut), lactose (milk), thickeners (pectin, locust bean gum), tapioca starch, fish oil (DHA) (milk), emulsifier (soya lecithin), choline bitartrate, calcium chloride, tricalcium citrate, vitamins (A, B1, B12, B2, B6, C, D3, E, K1, folic acid, pantothenic acid, biotin, niacin), L-cystine, inositol, L- tryptophan, potassium chloride, Mortierella alpina (ARA) oil (milk), tricalcium phosphate, taurine, disodium phosphate, iron sulphate, sodium chloride, L-carnitine, magnesium oxide, zinc sulphate, antioxidants (extract rich in tocopherols), sodium selenite, copper sulphate, potassium iodide, sulphate of manganese.
[/expander_maker]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100g sữa bột | Trong 100ml sữa pha chuẩn |
Năng lượng | kcal | 499 | 65 |
Chất đạm | g | 10.4 | 1.4 |
Chất béo | g | 25.1 | 3.3 |
Chất béo bão hòa | g | 11.7 | 1.5 |
DHA | mg | 120 | 16 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 405 | 53 |
Axit Linoleic | g | 4.5 | 0.6 |
Axit Arachidonic | mg | 30 | 4 |
Chất bột đường | g | 55.8 | 7.3 |
Tinh bột | g | 1 | 0.1 |
Sucrose | g | 25 | 3.3 |
Chất xơ | g | 3.7 | 0.5 |
Vitamin A | mcg | 440 | 57 |
Vitamin E | mg | 8.7 | 1.1 |
Vitamin D | mcg | 11.5 | 1.5 |
Vitamin K1 | mcg | 60 | 7.8 |
Vitamin C | mg | 65 | 8.5 |
Vitamin B1 | mg | 0.8 | 0.1 |
Vitamin B2 | mg | 1.2 | 0.2 |
Niacin | mg | 4.5 | 0.6 |
Axit Pantothenic | mg | 4.9 | 0.6 |
Vitamin B6 | mg | 0.5 | 0.07 |
Biotin | mcg | 18 | 2.3 |
Axit Folic/Folate | mcg | 85 | 11 |
Vitamin B12 | mcg | 1.5 | 0.2 |
Natri | mg | 190 | 25 |
Kali | mg | 590 | 77 |
Clo | mg | 445 | 58 |
Canxi | mg | 525 | 68 |
Phốt pho | mg | 335 | 44 |
Magie | mg | 45 | 5.9 |
Mangan | mg | 0.041 | 0.005 |
Selen | mcg | 22 | 2.9 |
I ốt | mcg | 95 | 12 |
Flo | mg | <0.45 | <0.06 |
Crom | mcg | <45 | <5.9 |
Đồng | mg | 0.38 | 0.05 |
Kẽm | mg | 3.9 | 0.5 |
Sắt | mg | 5.7 | 0.7 |
Molypden | mcg | <45 | <5.9 |
Inositol | mg | 80 | 10.4 |
Choline | mg | 170 | 22 |
Taurin | mg | 40 | 5.2 |
L - Carnitine | mg | 20 | 2.6 |
- Rửa tay và dụng cụ pha chế thật sạch.
- Đun sôi dụng cụ pha chế trong khoảng 10 phút trước khi sử dụng.
- Đun nước sôi khoảng 5 phút và để nguội đến khoảng 40°C.
- Rót nước vào dụng cụ pha chế và cho sản phẩm theo số muỗng tương ứng với lượng nước như bảng hướng dẫn
- Cách pha sữa tan hoàn toàn và không bị vón cục:
- Lăn bình sữa giữa hai bàn tay đến khi sữa tan
- Lắc bình sữa lên xuống trong 10 giây
- Làm nóng lại bình sữa lên thêm 3°C
- Tiếp tục lắc bình sữa lên xuống trong 10 giây
- Kiểm tra nhiệt độ sữa phù hợp rồi cho trẻ sử dụng ngay.
Tuổi |
Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
Số muỗng gạt | Lượng nước (ml) | ||
0 – 1 tháng | 3 | 90 | 6 |
1 – 2 tháng | 4 | 120 | 5 |
2 – 4 tháng | 5 | 150 | 5 |
4 – 6 tháng | 7 | 210 | 4 |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt Novalac AR+ tương đương 4.3g sữa bột, pha với 30ml nước
Lưu ý:
- Chỉ dùng tối đa trong vòng 1 giờ và phần dư phải đổ bỏ.
- Pha chế theo hướng dẫn, không nên tự thay đổi tỉ lệ sữa bột và nước trừ khi được hướng dẫn, tư vấn từ bác sĩ. Việc thay đổi tỉ lệ pha chế không đúng cách có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình trạng của trẻ.
- Đây là hướng dẫn sử dụng chung, lượng sữa mỗi lần uống và số lần uống trong ngày có thể ít hơn/nhiều hơn phụ thuộc vào chế độ ăn và sự thèm ăn của mỗi trẻ.
- Không sử dụng lò vi sóng để hâm nóng lại sữa đã pha vì có thể gây bỏng nghiêm trọng
- Các dụng cụ pha chế phải được rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng.
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.