Cập nhật mới nhất: 15/06/2023 bởi vnutrient
Điểm cần lưu ý khi sử dụng sữa Novalac Colic
ℹ️ Sử dụng nguồn đạm từ sữa bò
⚠️ Chứa đường lactose
⚠️ Chứa sữa, đậu nành
🚫 Không thích hợp với trẻ bị Galactosemia
Ưu điểm
- Công thức đặc biệt giúp giảm đầy hơi, giảm tình trạng khó chịu đường tiêu hoá làm trẻ quấy khóc
Nhược điểm
- Chứa dầu cọ có thể gây làm một số trẻ bị táo bón
- Ít được bán rộng rãi tại các cửa hàng, chủ yếu phải đặt mua online
>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
- Nguồn đạm từ sữa bò
- Nguồn chất béo từ dầu cọ, dầu hạt hướng dương, dầu đậu nành, dầu hạt cải
- Chất bột đường: Lactose , Maltodextrin
- Axit béo Omega: Axit Arachidonic , Axit Alpha - Linolenic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Khác: Taurin , Choline , L - Carnitine , Inositol
[expander_maker id=”2″ more=”Xem chi tiết” less=”Rút gọn”]
Thành phần chi tiết
Skimmed milk, maltodextrin, vegetable oils (palm, sunflower, soy, rapeseed), milk proteins, lactose (milk), tricalcium phosphate, tricalcium citrate, disodium phosphate, emulsifier (soy lecithin), potassium chloride, vitamins (A, B1, B12, B2, B6, C, D3, E, K1, biotin, folic acid, niacin, pantothenic acid), choline bitartrate, magnesium chloride, dipotassium phosphate, taurine, ferrous sulphate, inositol, L-cystine, magnesium oxide, zinc sulphate, L-tryptophan, antioxidants (extract rich in tocopherols), L-carnitine, potassium iodide, sodium selenite, cupric sulphate, manganese sulphate.
[/expander_maker]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100ml sữa pha chuẩn |
Năng lượng | kcal | 66 |
Chất đạm | g | 1.6 |
Chất béo | g | 3.3 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 53.3 |
Axit Linoleic | mg | 0.5 |
Chất bột đường | g | 7.3 |
Vitamin A | mcg RE | 58.5 |
Vitamin E | mg α-TE | 1.1 |
Vitamin D | mcg | 1 |
Vitamin K1 | mcg | 3.9 |
Vitamin C | mg | 7.8 |
Vitamin B1 | mcg | 52 |
Vitamin B2 | mcg | 130 |
Niacin | mg | 0.6 |
Axit Pantothenic | mg | 0.3 |
Vitamin B6 | mcg | 39 |
Biotin | mcg | 2 |
Axit Folic/Folate | mcg | 7.8 |
Vitamin B12 | mcg | 0.2 |
Natri | mg | 21.5 |
Kali | mg | 68.9 |
Clo | mg | 46.8 |
Canxi | mg | 65 |
Phốt pho | mg | 39 |
Magie | mg | 5.9 |
Mangan | mcg | 10.4 |
Selen | mcg | 1.6 |
I ốt | mcg | 10.4 |
Đồng | mcg | 45.5 |
Kẽm | mg | 0.5 |
Sắt | mg | 0.9 |
Choline | mg | 10.4 |
Taurin | mg | 5.7 |
L - Carnitine | mg | 1 |
Inositol | mg | 5.2 |
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.