Cập nhật mới nhất: 26/12/2023 bởi vnutrient
Điểm cần lưu ý khi sử dụng sữa Novalac Constipation
ℹ️ Sử dụng nguồn đạm từ sữa bò
⚠️ Chứa đường lactose
⚠️ Chứa sữa, đậu nành
🚫 Không thích hợp với trẻ bị Galactosemia
Thành phần nổi bật trong sữa Novalac Constipation
Hàm lượng Mg cao, Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic
Ưu điểm
- Chứa hàm lượng Mg cao, có tác dụng làm mềm phân và tăng tần suất đào thải, giúp trẻ giảm tình trạng táo bón.
Nhược điểm
- Chứa dầu cọ
- Ít được bán rộng rãi tại các cửa hàng, chủ yếu phải đặt mua online
>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
- Nguồn đạm từ sữa bò
- Nguồn chất béo từ dầu cọ, dầu hạt hướng dương, dầu đậu nành, dầu hạt cải
- Chất bột đường: Lactose
- Axit béo Omega: Axit Linoleic , Axit Alpha - Linolenic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Khác: Choline , Taurin , L - Carnitine , Inositol
[expander_maker id=”2″ more=”Xem chi tiết” less=”Rút gọn”]
Thành phần chi tiết
Skimmed cow’s milk, milk proteins, vegetable oils (palm, sunflower, soy, rapeseed), lactose (milk), tricalcium citrate, calcium carbonate, emulsifier (soy lecithin), disodium phosphate, potassium chloride, magnesium chloride, dipotassium phosphate, vitamins (A, B1, B12, B2, B6, C, D3, E, K1, biotin, folic acid, niacin, pantothenic acid), taurine, choline bitartrate, ferrous sulphate, magnesium oxide, L-cystine, zinc sulphate, inositol, L-phenylalanine, L-tryptophan, sodium chloride, antioxidants (extract rich in tocopherols), L-carnitine, potassium iodide, sodium selenite, cupric sulphate, manganese sulphate.
[/expander_maker]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100ml sữa pha chuẩn |
Năng lượng | kcal | 66 |
Chất đạm | g | 1.6 |
Chất béo | g | 3.3 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 52.4 |
Axit Linoleic | g | 0.5 |
Chất bột đường | g | 7.5 |
Vitamin A | mcg RE | 58.5 |
Vitamin E | mg α-TE | 1.1 |
Vitamin D | mcg | 1 |
Vitamin K1 | mcg | 3.9 |
Vitamin C | mg | 7.8 |
Vitamin B1 | mcg | 52 |
Vitamin B2 | mcg | 130 |
Niacin | mg | 0.6 |
Axit Pantothenic | mg | 0.3 |
Vitamin B6 | mcg | 39 |
Biotin | mcg | 2 |
Axit Folic/Folate | mcg | 7.8 |
Vitamin B12 | mcg | 0.2 |
Natri | mg | 22.1 |
Kali | mg | 74.1 |
Clo | mg | 42.9 |
Canxi | mg | 65 |
Phốt pho | mg | 33.2 |
Magie | mg | 8.5 |
Mangan | mcg | 10.4 |
Selen | mcg | 1.6 |
I ốt | mcg | 10.4 |
Đồng | mcg | 45.5 |
Kẽm | mg | 0.6 |
Sắt | mg | 0.9 |
Choline | mg | 14.3 |
Taurin | mg | 5.7 |
L - Carnitine | mg | 1 |
Inositol | mg | 5.2 |
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.