Cập nhật mới nhất: 14/06/2023 bởi vnutrient
Điểm cần lưu ý khi sử dụng sữa Novalac Reflux
ℹ️ Sử dụng nguồn đạm từ sữa bò
⚠️ Chứa đường lactose
⚠️ Chứa sữa, đậu nành
🚫 Không thích hợp với trẻ bị Galactosemia
⚠️ Nên sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ
Ưu điểm
- Được bổ sung tinh bột ngô có tác dụng làm sữa đặc lại trong dạ dày và không làm thay đổi độ đặc của sữa khi pha, giúp hạn chế tình trạng nôn trớ, trào ngược mà không ảnh hưởng tới khả năng nuốt của trẻ
Nhược điểm
- Chứa dầu cọ có thể gây táo bón ở một số trẻ
- Ít được bán rộng rãi tại các cửa hàng, chủ yếu phải đặt mua online
>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
- Nguồn đạm từ sữa bò tách béo
- Nguồn chất béo từ dầu cọ, dầu đậu nành
- Chất bột đường: Lactose , Tinh bột ngô
- Axit béo Omega: Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Khác: Choline , Taurin , L - Carnitine , Inositol
[expander_maker id=”2″ more=”Xem chi tiết” less=”Rút gọn”]
Thành phần chi tiết
Skimmed milk, lactose (milk), vegetable oils (palm, soy), corn starch, emulsifier (soy lecithin), trisodium citrate, tricalcium phosphate, vitamins (A, B1, B12, B2, B6, C, D3, E, K1, biotin, folic acid, niacin, pantothenic acid), L-cystine, magnesium chloride, taurine, choline bitartrate, ferrous sulphate, zinc sulphate, antioxidants (extract rich in tocopherols), inositol, L-carnitine, cupric sulphate, sodium selenite, potassium iodide, manganese sulphate.
[/expander_maker]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100ml sữa pha chuẩn |
Năng lượng | kcal | 65 |
Chất đạm | g | 1.7 |
Chất béo | g | 3.1 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 49.4 |
Axit Linoleic | g | 0.5 |
Chất bột đường | g | 7.4 |
Vitamin A | mcg RE | 58.5 |
Vitamin E | mg α-TE | 1.1 |
Vitamin D | mcg | 1 |
Vitamin K1 | mcg | 3.9 |
Vitamin C | mg | 7.8 |
Vitamin B1 | mcg | 52 |
Vitamin B2 | mcg | 104 |
Niacin | mg | 0.6 |
Axit Pantothenic | mg | 0.3 |
Vitamin B6 | mcg | 39 |
Biotin | mcg | 2 |
Axit Folic/Folate | mcg | 7.8 |
Vitamin B12 | mcg | 0.2 |
Natri | mg | 22.1 |
Kali | mg | 81.3 |
Clo | mg | 46.8 |
Canxi | mg | 65 |
Phốt pho | mg | 50.1 |
Magie | mg | 5.9 |
Mangan | mcg | 6.5 |
Selen | mcg | 1.3 |
I ốt | mcg | 5.9 |
Đồng | mcg | 44.2 |
Kẽm | mg | 0.5 |
Sắt | mg | 0.9 |
Choline | mg | 7.8 |
Taurin | mg | 5.7 |
L - Carnitine | mg | 1 |
Inositol | mg | 3.3 |
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.