Cập nhật mới nhất: 21/12/2023 bởi vnutrient
Điểm cần lưu ý khi sử dụng Novalac Riz AR
ℹ️ Sử dụng nguồn đạm từ gạo
ℹ️ Đạm được thuỷ phân
Ưu điểm
- Sử dụng đạm gạo thuỷ phân thay thế cho sữa bò và không chứa đường lactose.
- Phụ huynh nhận thấy trẻ hợp tác tốt với vị thơm, nhạt và hơi đắng nhẹ của sữa.
- Được nhiều phụ huynh đánh giá cao và tin dùng.
Nhược điểm
- Chứa dầu cọ, có thể làm một số trẻ bị táo bón.
- Chứa chất làm đặc có thể làm trẻ nhỏ khó nuốt, đầy bụng, khó tiêu.
- Giá sản phẩm tương đối cao.
- Chưa phân phối rộng rãi tại cửa hàng, chủ yếu phải đặt mua online.
Novalac Riz AR là sản phẩm dinh dưỡng đặc chế dành cho trẻ bị dị ứng đạm sữa bò và/hoặc không dung nạp đường lactose có kèm trào ngược dạ dày, nôn trớ từ 0 – 36 tháng tuổi.
Novalac Riz AR có công thức dinh dưỡng hoàn chỉnh, được thiết kế phù hợp với trẻ bú bình hoàn toàn hoặc kết hợp bú bình và bú mẹ trong 6 tháng đầu tiên. Đối với trẻ trên 6 tháng tuổi, Novalac Riz là một phần trong chế độ ăn hằng ngày của trẻ.
Novalac Riz AR sử dụng nguồn đạm từ gạo được thuỷ phân (có bổ sung thêm các axit amin cần thiết khác) thay thế cho sữa bò và không chứa đường lactose, giúp kiểm soát hiệu quả tình trạng dị ứng đạm sữa bò và/hoặc không dung nạp đường lactose của trẻ.
So với Novalac Riz, Novalac Riz AR được bổ sung thêm chất làm đặc từ tinh bột, pectin và locust bean gum giúp trẻ giảm tình trạng nôn trớ, trào ngược dạ dày.
Tham khảo ý kiến của nhân viên y tế và đọc kỹ thông tin trên bao bì trước khi cho trẻ sử dụng. Không thích hợp với trẻ bị dị ứng sữa bò hay các thành phần khác có trong sản phẩm.
>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
- Cung cấp năng lượng: Chất đạm , Chất béo , Chất bột đường
- Axit béo Omega: DHA , Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic , Axit Arachidonic
- Axit amin (bổ sung thêm): L-lysine , L-tryptophan , L-isoleucine , L-cystine
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Flo , Crom , Đồng , Kẽm , Sắt , Molypden
- Hỗ trợ tiêu hóa và miễn dịch: Chất xơ
- Khác: Inositol , Choline , Taurin , L - Carnitine
[expander_maker id=”2″ more=”Xem chi tiết” less=”Rút gọn”]
Thành phần chi tiết
Maltodextrins, vegetable oils (palm, rapeseed, sunflower, copra), rice protein hydrolyzate, thickeners (pectin, locust bean gum), emulsifier (mono and diglyceride citric esters), tapioca starch, monocalcium phosphate, calcium chloride, tricalcium phosphate, choline bitartrate, magnesium sulphate, trisodium citrate, tripotassium citrate, oil extracted from the microalgae Schizochytrium sp. (DHA), L-lysine, vitamins (A, B1, B12, B2, B6, C, D3, E, K1, folic acid, pantothenic acid, biotin, niacin), tricalcium citrate iron pyrophosphate, L-isoleucine, L -tryptophan, potassium chloride, Mortierella alpina (ARA) oil, taurine, sodium chloride, L-cystine, inositol, zinc sulphate, L-carnitine, antioxidants (extract rich in tocopherols, ascorbyl palmitate), sodium selenite, copper sulphate.
[/expander_maker]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100g sữa bột | Trong 100ml sữa pha chuẩn |
Năng lượng | kcal | 499 | 67 |
Chất đạm | g | 13.4 | 1.8 |
Chất béo | g | 26 | 3.5 |
Chất béo bão hòa | g | 11.6 | 1.6 |
DHA | mg | 120 | 16 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 400 | 54 |
Axit Linoleic | g | 4.1 | 0.6 |
Axit Arachidonic | mg | 30 | 4 |
Chất bột đường | g | 50.8 | 6.9 |
Tinh bột | g | 1 | 0.1 |
Sucrose | g | 4.4 | 0.6 |
Chất xơ | g | 3.6 | 0.5 |
Vitamin A | mcg | 440 | 59 |
Vitamin E | mg | 8.7 | 1.2 |
Vitamin D | mcg | 12 | 1.6 |
Vitamin K1 | mcg | 30 | 4.1 |
Vitamin C | mg | 60 | 8.1 |
Vitamin B1 | mg | 0.8 | 0.11 |
Vitamin B2 | mg | 1.2 | 0.2 |
Niacin | mg | 4.5 | 0.6 |
Axit Pantothenic | mg | 5 | 0.7 |
Vitamin B6 | mg | 0.6 | 0.08 |
Biotin | mcg | 15 | 2 |
Axit Folic/Folate | mcg | 90 | 12 |
Vitamin B12 | mcg | 1.5 | 0.2 |
Natri | mg | 235 | 32 |
Kali | mg | 550 | 74 |
Clo | mg | 385 | 52 |
Canxi | mg | 545 | 74 |
Phốt pho | mg | 335 | 45 |
Magie | mg | 50 | 6.8 |
Mangan | mg | 0.04 | 0.005 |
Selen | mcg | 20 | 2.7 |
I ốt | mcg | 100 | 14 |
Flo | mg | <0.45 | <0.06 |
Crom | mcg | <48 | <6.5 |
Đồng | mg | 0.375 | 0.05 |
Kẽm | mg | 3.3 | 0.4 |
Sắt | mg | 7.8 | 1.1 |
Molypden | mcg | <67 | <9 |
Inositol | mg | 28 | 3.8 |
Choline | mg | 170 | 23 |
Taurin | mg | 40 | 5.4 |
L - Carnitine | mg | 8 | 1.1 |
- Rửa tay và dụng cụ pha chế thật sạch.
- Đun sôi dụng cụ pha chế trong khoảng 10 phút trước khi sử dụng.
- Đun nước sôi khoảng 5 phút và để nguội đến khoảng 40°C.
- Rót nước vào dụng cụ pha chế và cho sản phẩm theo số muỗng tương ứng với lượng nước như bảng hướng dẫn
- Lắc nhẹ hoặc khuấy đều cho đến khi tan hoàn toàn. Làm nguội nhanh và kiểm tra nhiệt độ phù hợp rồi cho trẻ dùng ngay.
Tuổi |
Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
Số muỗng gạt | Lượng nước (ml) | ||
0 – 1 tháng | 3 | 90 | 6 |
1 – 2 tháng | 4 | 120 | 5 |
2 – 4 tháng | 5 | 150 | 5 |
4 – 6 tháng | 7 | 210 | 4 |
6 – 12 tháng | 7 | 210 | 3 |
12 – 36 tháng | 8 | 240 | 2 – 3 |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt Novalac Riz AR tương đương 4.5g sữa bột, pha với 30ml nước
Lưu ý:
- Chỉ dùng tối đa trong vòng 1 giờ và phần dư phải đổ bỏ.
- Pha chế theo hướng dẫn, không nên tự thay đổi tỉ lệ sữa bột và nước trừ khi được hướng dẫn, tư vấn từ bác sĩ. Việc thay đổi tỉ lệ pha chế không đúng cách có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình trạng của trẻ.
- Đây là hướng dẫn sử dụng chung, lượng sữa mỗi lần uống và số lần uống trong ngày có thể ít hơn/nhiều hơn phụ thuộc vào chế độ ăn và sự thèm ăn của mỗi trẻ.
- Không sử dụng lò vi sóng để hâm nóng lại sữa đã pha vì có thể gây bỏng nghiêm trọng
- Các dụng cụ pha chế phải được rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng.
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.