Cập nhật mới nhất: 12/01/2023 bởi vnutrient
Cần lưu ý:
ℹ️ Nguồn đạm từ sữa bò
⚠️ Chứa đường lactose
⚠️ Chứa sữa, cá, đậu nành
🚫 Không thích hợp với trẻ bị Galactosemia
Điểm nổi bật của Pre NAN
Pre NAN là sản phẩm dinh dưỡng đặc chế cho trẻ sinh non, trẻ sơ sinh nhẹ cân.
Pre NAN có công thức dinh dưỡng hoàn chỉnh, phù hợp với trẻ sơ sinh bú bình hoặc trẻ bú bình phối hợp với sữa mẹ trong giai đoạn đầu mới sinh, thích hợp với hệ tiêu hóa non nớt của trẻ.
- Pre NAN có đậm độ năng lượng cao (80.8kcal/100ml). Thành phần chứa các chất dinh dưỡng, các vitamin và khoáng chất thiết yếu giúp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt của trẻ sinh non nhẹ cân, hỗ trợ trẻ nhanh chóng bắt kịp đà tăng trưởng
- Thành phần sữa chứa đạm whey và chất béo chuỗi trung bình (MCT), giúp trẻ dễ tiêu hóa và hấp thu hiệu quả hơn, phù hợp với hệ tiêu hóa còn non nớt của trẻ.
Sử dụng sản phẩm dưới sự hướng dẫn và giám sát của nhân viên ý tế, đọc kỹ thông tin trên bao bì trước khi cho trẻ dùng. Không thích hợp với trẻ bị dị ứng sữa bò hay các thành phần khác có trong sản phẩm.
Ưu, nhược điểm của Pre NAN
✔️ Ưu điểm
- Đậm độ năng lượng cao hơn các loại sữa thường, giúp trẻ tăng cân tốt
- Chứa chất béo chuỗi trung bình (MCT) giúp trẻ dễ tiêu hoá và hấp thu.
- Sữa thơm, trẻ dễ hợp tác
✖️ Nhược điểm
- Thành phần có dầu cọ, có thể gây táo bón.
- Sữa pha hơi khó tan.
Thành phần của Pre NAN
>>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
- Cung cấp năng lượng: Chất đạm , Chất béo , Chất bột đường
- Axit béo Omega: DHA , Axit Linoleic , Axit Arachidonic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Khác: Inositol , Choline , Taurin , L - Carnitine
Giá trị dinh dưỡng của Pre NAN
[expander_maker id=”2″ more=”Xem thêm” less=”Rút gọn”]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100g sữa bột | Trong 100ml sữa pha chuẩn* |
Năng lượng | kcal | 495 | 80.8 |
Chất đạm | g | 16.7 | 2.7 |
Chất béo | g | 24.5 | 4 |
DHA | mg | 98 | 16 |
Axit Linoleic | g | 4.4 | 0.72 |
Axit Arachidonic | mg | 103 | 16.8 |
Chất bột đường | g | 51.8 | 8.46 |
Vitamin A | IU | 8410 | 1373 |
Vitamin E | IU | 34.4 | 5.6 |
Vitamin D | IU | 872 | 142.4 |
Vitamin K1 | mcg | 30.2 | 4.9 |
Vitamin C | mg | 138 | 22.5 |
Vitamin B1 | mg | 0.88 | 0.14 |
Vitamin B2 | mg | 1.24 | 0.2 |
Niacin | mg | 15 | 2.45 |
Axit Pantothenic | mg | 4.9 | 0.8 |
Vitamin B6 | mg | 0.69 | 0.11 |
Biotin | mcg | 22 | 3.59 |
Axit Folic/Folate | mcg | 272 | 44.4 |
Vitamin B12 | mcg | 2.3 | 0.38 |
Natri | mg | 347 | 56.7 |
Kali | mg | 686 | 112 |
Clo | mg | 500 | 81.7 |
Canxi | mg | 735 | 120 |
Phốt pho | mg | 466 | 76.1 |
Magie | mg | 48 | 7.84 |
Mangan | mcg | 33 | 5.44 |
Selen | mcg | 27.5 | 4.49 |
I ốt | mcg | 118 | 19.3 |
Đồng | mg | 0.53 | 0.09 |
Kẽm | mg | 7.96 | 1.3 |
Sắt | mg | 11 | 1.8 |
Taurin | mg | 35 | 5.72 |
Inositol | mg | 89 | 14.5 |
Choline | mg | 80 | 13.1 |
Ghi chú:
* 100ml sữa Pre NAN pha chuẩn chứa khoảng 16.33g sữa bột [/expander_maker]
Hướng dẫn sử dụng Pre NAN
- Rửa tay và dụng cụ pha chế thật sạch.
- Đun sôi dụng cụ pha chế trong khoảng 10 phút trước khi sử dụng.
- Đun nước sôi khoảng 5 phút và để nguội đến khoảng 40°C.
- Rót nước vào dụng cụ pha chế và cho sản phẩm theo số muỗng tương ứng với lượng nước như bảng hướng dẫn
- Lắc nhẹ hoặc khuấy đều cho đến khi tan hoàn toàn. Làm nguội nhanh và kiểm tra nhiệt độ phù hợp rồi cho trẻ dùng ngay.
Tuổi |
Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
Số muỗng gạt | Lượng nước (ml) | ||
Dưới 1800 | Dùng theo chỉ định của bác sĩ trong thời gian trẻ nằm viện | ||
1800 – 2500 | 30 | 1 | 8 – 9 |
2500 – 3000 | 60 | 2 | 5 – 6 |
3000 – 3500 | 90 | 3 | 5 |
3500 – 5000 | Đối với những trẻ sơ sinh thiếu hụt tăng trưởng, việc tiếp tục sử dụng được khuyến nghị cho đến khi trẻ đặt trọng lượng 5kg |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt Pre NAN tương đương 5.443g sữa bột, pha với 30ml nước
Lưu ý:
- Chỉ dùng tối đa trong vòng 1 giờ và phần dư phải đổ bỏ.
- Pha chế theo hướng dẫn, không nên tự thay đổi tỉ lệ sữa bột và nước trừ khi được hướng dẫn, tư vấn từ bác sĩ. Việc thay đổi tỉ lệ pha chế không đúng cách có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình trạng của trẻ.
- Đây là hướng dẫn sử dụng chung, lượng sữa mỗi lần uống và số lần uống trong ngày có thể ít hơn/nhiều hơn phụ thuộc vào chế độ ăn và sự thèm ăn của mỗi trẻ.
- Không sử dụng lò vi sóng để hâm nóng lại sữa đã pha vì có thể gây bỏng nghiêm trọng
- Các dụng cụ pha chế phải được rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng.
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.