Cập nhật mới nhất: 25/12/2022 bởi vnutrient
Mua sữa bầu Morinaga tại:
Điểm nổi bật của sữa bầu Morinaga
Sữa bầu Morinaga là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dành cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Morinaga giúp bổ sung và cân bằng dinh dưỡng, là một phần trong chế độ ăn hằng ngày, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho mẹ và thai nhi phát triển khỏe mạnh.
- Các chất như Canxi, Axit folic, Sắt,… thường bị thiếu ở phụ nữ mang thai và cho con bú thì công thức của Morinaga đều có đầy đủ để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cả mẹ và thai nhi.
- Năng lượng thấp, 67kcal/gói 18g giúp mẹ kiểm soát cân nặng, phòng thừa cân béo phì, tiểu đường.
- Morinaga có hương vị phong phú gồm Cà phê, Trà sữa, Trà xanh (matcha) nhưng không chứa Caffein.
Thành phần dinh dưỡng của sữa bầu Morinaga
>>> Tìm hiểu thêm: Giải mã các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ⓘ
- Cung cấp năng lượng: Chất đạm , Chất béo , Chất bột đường
- Axit béo Omega: Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Canxi , Phốt pho , Magie , Sắt
- Hỗ trợ tiêu hóa và miễn dịch: Chất xơ hòa tan
- Khác: Lactase , Inositol , Beta - Carotene
Mức đáp ứng nhu cầu khuyến nghị của sữa bầu Morinaga
Mức đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị trong 1 khẩu phần – 1 gói sữa Morinaga chứa 18g sữa bột.
Chất dinh dưỡng | Mang thai** | Cho con bú*** |
Vitamin A | 21 – 23% | 14% |
Vitamin E | 20% | 19% |
Vitamin D | 15% | 15% |
Vitamin C | 27% | 27% |
Vitamin B1 | 17 – 18% | 17 – 18% |
Vitamin B2 | 17% | 14% |
Niacin | 6% | 6% |
Axit Pantothenic | 8% | 7% |
Vitamin B6 | 17% | 16% |
Axit Folic/Folate | 27% | 32% |
Vitamin B12 | 19% | 18% |
Canxi | 13% | 12% |
Phốt pho | 14% | 14% |
Magie | 15% | 17% |
Sắt | 9% (‡) | 13 – 26% (‡) |
Tài liệu tham khảo:
“Hướng dẫn quốc gia về dinh dưỡng cho Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú” năm 2017 của Bộ Y Tế
Ghi chú:
** Mức đáp ứng Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị hằng ngày của Phụ nữ mang thai cho 1 khẩu phần (1 gói 18g)
*** Mức đáp ứng Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị hằng ngày của Phụ nữ đang cho con bú 1 khẩu phần (1 gói 18g)
(†) Tính theo khẩu phần có giá trị sinh học kẽm trung bình (khoảng 30% kẽm được hấp thu)
(‡) Tính theo khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu)
Giá trị dinh dưỡng của sữa bầu Morinaga
[expander_maker id=”2″ more=”Xem thêm” less=”Rút gọn”]
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Trong 100g sữa bột | Trong 1 gói 18g |
Năng lượng | kcal | 372 | 67 |
Chất đạm | g | 7.8 | 1.4 |
Chất béo | g | 6.1 | 1.1 |
Axit Alpha - Linolenic | mg | 77.8 | 14 |
Axit Linoleic | mg | 778 | 140 |
Chất bột đường | g | 69.4 | 12.5 |
Chất xơ hòa tan | g | 6.9 | 1.25 |
Vitamin A | mcg | 833 | 150 |
Beta - Carotene | mcg | 122 | 22 |
Vitamin E | mg | 7.2 | 1.3 |
Vitamin D | mcg | 16.7 | 3 |
Vitamin C | mg | 167 | 30 |
Vitamin B1 | mg | 1.22 | 0.22 |
Vitamin B2 | mg | 1.39 | 0.25 |
Niacin | mg | 5.56 | 1 |
Axit Pantothenic | mg | 2.78 | 0.5 |
Vitamin B6 | mg | 1.78 | 0.32 |
Axit Folic/Folate | mcg | 889 | 160 |
Vitamin B12 | mcg | 2.78 | 0.5 |
Natri | mg | 833 | 150 |
Kali | mg | 1111 | 200 |
Canxi | mg | 833 | 150 |
Phốt pho | mg | 556 | 100 |
Magie | mg | 278 | 50 |
Sắt | mg | 19.4 | 3.5 |
Inositol | mg | 50 | 9 |
Lactase | mg | 400 | 72 |
[/expander_maker]
Hướng dẫn sử dụng sữa bầu Morinaga
- Rửa tay và dụng cụ pha chế thật sạch.
- Đun nước sôi khoảng 5 phút và để nguội đến khoảng 40 – 50°C.
- Rót nước vào dụng cụ pha chế và cho sản phẩm theo số muỗng tương ứng với lượng nước như bảng hướng dẫn và khuấy đều.
Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
Số gói | Lượng nước (ml) | |
1 gói | 100 – 120 | 2 lần (Mẹ mang thai)
1 lần (Mẹ đang cho con bú) |
Lưu ý:
- Sản phẩm giúp bổ sung dinh dưỡng, kết hợp với các bữa ăn hằng ngày để cân bằng và đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho mẹ và thai nhi.
- Hướng dẫn sử dụng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nên hỏi ý kiến bác sĩ để điều chỉnh lượng dùng cho phù hợp với từng giai đoạn và thể trạng của mỗi bà mẹ.
Ghi chú:
Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Mức đáp ứng nhu cầu được tình toán dựa vào số liệu do nhà sản xuất cung cấp và khuyến nghị của bộ Y Tế, các giá trị này có thể khác so với các nguồn thông tin khác do không trùng tham chiếu.