Tag Archives: Probiotic

Prebiotic

prebiotic 1

Prebiotic là gì?

Khái niệm Prebiotic được đưa ra lần đầu tiên vào năm 1995 bởi Glenn Gibson và Marcel Roberfroid.

Theo đó, Prebiotic được định nghĩa là thành phần không thể bị tiêu hoá và được phân huỷ (lên men) bởi vi sinh vật đường ruột. Chúng có tác dụng nuôi dưỡng và/hoặc kích thích sự hoạt động của một số vi sinh vật một cách chọn lọc, giúp cải thiện sức khoẻ của con người.

Để một chất dinh dưỡng là Prebiotic thì phải thoả mãn 3 tiêu chí:

  • Không bị axit và các enzym trong đường tiêu hoá phân giải và không bị hấp thu.
  • Hệ vi sinh vật đường ruột có thể phân giải được (lên men).
  • Có tác dụng tích cực đối với vi khuẩn trong đường ruột một cách chọn lọc và giúp cải thiện sức khoẻ.

Phân biệt prebiotic và chất xơ hoà tan

Chất xơ hoà tan là nhóm chất xơ có khả năng hoà tan được trong nước tạo thành gel.

Cũng tương tự như Prebiotic, chất xơ hoà tan không thể bị tiêu hoá bởi enzyme nội sinh và cơ thể không thể hấp thụ được. Do đó, chúng thường bị đánh đồng khái niệm với nhau. Thực tế, chỉ có một số loại chất xơ thực sự đủ tiêu chuẩn làm prebiotic. Mặt khác, prebiotic có thể có nguồn gốc từ các chất không phải chất xơ, chẳng hạn như polyphenol.

prebiotic va chat xo hoa tan

Ảnh mang tính chất minh hoạ

Prebiotic và probiotic khác gì nhau?

Probiotic hay còn gọi là lợi khuẩn, là những vi sinh vật sống như vi khuẩn, nấm men sinh trưởng trong đường ruột và đem lại lợi ích cho sức khoẻ cho con người.

Prebiotic là các thành phần trong thực phẩm có vai trò làm thức ăn nuôi dưỡng Probiotic.

> Xem thêm: Probiotic là gì?

Prebiotic gồm những loại nào?

Có nhiều loại Prebiotic, phần lớn trong số đó là các oligosaccharide thuộc nhóm carbohydrate. 

    • Fructan bao gồm inulin và fructooligosaccharide (FOS)
    • Galactooligosaccharides (GOS)
    • Tinh bột kháng (RS)
    • Polydextrose
    • Pectin (Polysaccharide)

Tác dụng của Prebiotic là gì?

Vi sinh vật lên men prebiotic sẽ tạo ra axit lactic và các axit béo chuỗi ngắn (SCFA). Những chất này mang đến nhiều lợi ích cho cơ thể. 

  • Đối với đường ruột

Quá trình lên men làm tăng tính axit của ruột kết. Điều này gây ra sự biến đổi về cấu trúc và số lượng các loài vi sinh vật bằng cách thúc đẩy hoặc ức chế sự phát triển của chúng.

0.8g/100ml hỗn hợp GOS và FOS với tỉ lệ 9:1 (sử dụng liên tục trong 30 ngày) được chứng minh có tác dụng tăng nhu động ruột, tăng tần suất đào thải phân, giảm táo bón ở trẻ sơ sinh khoẻ mạnh và sinh đủ tháng.

FOS cũng hỗ trợ giảm các triệu chứng tiêu chảy, giảm cảm giác khó chịu và vấn đề đường tiêu hoá.

Prebiotic được chứng minh giúp giảm nguy cơ ung thư đại tràng, giảm hội chứng ruột kích thích IBS và bệnh Crohn.

  • Đối với hệ miễn dịch

FOS giúp cải thiện phản ứng miễn dịch và giảm tác dụng phụ của vắc xin cúm; giảm thời gian mắc bệnh và giảm việc phải sử dụng kháng sinh.

GOS làm tăng nồng độ interleukin 8 (IL-8), interleukin 10 (IL-10) và protein phản ứng C trong máu ở người trưởng thành, nhưng làm giảm IL-1β. Người ta thấy rằng, chúng cũng giúp cải thiện chức năng của tế bào NK. Ở trẻ sơ sinh, GOS làm giảm nguy cơ viêm da dị ứng và bệnh chàm sữa.

  • Đối với các cơ quan khác trong cơ thể

Các nghiên cứu chỉ ra rằng, SCFA có thể khuếch tán qua tế bào niêm mạc ruột vào máu và ảnh hưởng đến các cơ quan và hệ thống ở xa khác như hệ tuần hoàn, hệ thần kinh:

    • Làm giảm cholesterol máu, triglyceride máu, LDL và giảm quá trình tạo mỡ dự trữ (lipogenesis)
    • Tăng khả năng nhận thức, tăng khả năng học hỏi và trí nhớ, cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng, phát triển hệ thống nơron thần kinh ở trẻ sơ sinh, hỗ trợ điều trị bệnh não gan.

Sử dụng Prebiotic có tác dụng phụ không?

Prebiotic được cho là có tính an toàn cao và không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

Cũng tương tự như chất xơ, hệ tiêu hoá của con người không thể tiêu hoá và hấp thụ được prebiotic. Vì vậy, khi tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn tới đầy hơi, đầy bụng, khó tiêu. Vậy nên, khi mới bắt đầu có thể sử dụng một lượng nhỏ để hệ tiêu hoá có thể thích nghi dần dần.

Nguồn thực phẩm giàu Prebiotic

Sữa mẹ là nguồn prebiotic tự nhiên vô cùng dồi dào và phong phú.

Một vài loại như Inulin, FOS được tìm thấy trong hành tây, tỏi, chuối, rễ chicory, atiso, yến mạch, táo,…Tuy nhiên, hàm lượng prebiotic trong thực phẩm tự nhiên (trừ sữa mẹ) thường không quá cao và khó có thể đáp ứng đủ nhu cầu hằng ngày. 

Để tăng lượng tiêu thụ prebiotic, chúng ta có thể lựa chọn các chế phẩm sinh học hoặc thực phẩm được bổ sung prebiotic như một phần trong chế độ ăn uống. Các loại thực phẩm được bổ sung phổ biến như sữa công thức, sữa chua, ngũ cốc, bánh mì, bánh quy,… 

Nên tiêu thụ khoảng 2.5 – 10g/ngày để Prebiotic có thể phát huy được tối đa tác dụng đối với sức khỏe con người.

Tìm kiếm thành phần Prebiotic trên sản phẩm

Các từ ngữ chỉ thành phần prebiotic trên nhãn các sản phẩm như: GOS, FOS, Inulin, Pectin, Polydextrose,…

Các loại sữa công thức chứa Prebiotic

1.250.000 
1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Sữa dê Karicare Goat Milk Số 1

1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Karicare Gold Plus A2 Protein Milk Số 1

790.000 

Chất béo sữa

Karicare Số 4

550.000 

Chất béo sữa

Karicare Số 3

550.000 

Chất béo sữa

Karicare Số 2

550.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Karicare Số 1

550.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Blackmores JNR Balance

690.000 

Chất béo sữa

Blackmores Số 1

575.000 

Chất béo sữa

Blackmores Số 2

575.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Blackmores Số 3

575.000 
1.150.000 
1.360.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Dielac Alpha Số 4

210.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Dielac Alpha Số 3

220.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Dielac Alpha Số 2

147.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Yokogold Số 3

380.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Yokogold Số 2

440.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Optimum Gold Số 4

370.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Optimum Gold Số 3

415.000 
240.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Dielac Alpha Số 1

147.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Yokogold Số 1

225.000 
890.000 

Chất béo sữa

Babybio Optima Số 2

890.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Babybio Optima Số 1

890.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Sữa dê Babybio Caprea Số 1

1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Meiji nội địa Nhật 0-1 tuổi

495.000 

Suy dinh dưỡng

Hanie Kid 2+

422.000 

Suy dinh dưỡng

Hanie Kid 1+

422.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Hanie Kid 0+

471.000 

Bất dung nạp đường lactose

Similac Total Comfort 2+

Bất dung nạp đường lactose

Similac Total Comfort 1+

Bất dung nạp đường lactose

Similac Total Comfort 1

329.000 

Bất dung nạp đường lactose

Similac Sensitive

Dị ứng đạm sữa bò

Similac Soy Isomil

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Similac Advance

Hệ tiêu hoá yếu và nhạy cảm

Similac Total Comfort

Hệ tiêu hoá yếu và nhạy cảm

Similac Pro-Total Comfort

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Modilac Doucéa Số 2

680.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Modilac Doucéa Số 1

680.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Kendamil Goat Số 3

1.250.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Kendamil Goat Số 2

1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Kendamil Goat Số 1

1.250.000 

Chất béo sữa

Kendamil Organic Số 3

840.000 

Probiotic

probiotic

Probiotic là gì?

Probiotic (hay còn gọi là lợi khuẩn) là nhóm vi sinh vật như vi khuẩn hay nấm men có lợi, có khả năng sống và phát triển trong hệ tiêu hóa của con người, đem lại lợi ích sức khỏe khi chúng được đưa vào cơ thể với một lượng vừa đủ.probiotic

Để các loại vi sinh vật được coi là probiotic thì chúng cần phải có khả năng sống sót khi đi qua môi trường axit dạ dày và dịch mật. Đồng thời, chúng phải bám dính được vào bề mặt niêm mạc và biểu mô ruột, đây là đặc tính quan trọng để lợi khuẩn phát huy khả năng điều hòa miễn dịch của mình.

Đối với các sản phẩm chứa probiotic, để có tác dụng đối với sức khoẻ thì hàm lượng vi sinh cần đạt ít nhất là 10^6 cfu trên mỗi ml hoặc gram và tổng lượng tiêu thụ mỗi ngày cần tối thiểu 10^8 – 10^9 cfu.

Probiotic và Prebiotic, men vi sinh và men tiêu hoá khác gì nhau?

Probiotic là vi sinh vật sống, Prebiotic là thức ăn để nuôi chúng.

Men vi sinh là probiotic, men tiêu hoá là enzyme có tác dụng hỗ trợ tiêu hoá thức ăn

Tìm hiểu thêm về Prebiotic

Chủng lợi khuẩn nào thường được dùng trong men vi sinh?

Một số chùng lợi khuẩn được sử dụng phổ biến trong sản xuất chế phẩm sinh học và thực phẩm như:

Lactobacillus Bifidobacteria
  • L. acidophilus
  • L. casei 
  • L. Cristatus 
  • L. gallinarum 
  • L. gasseri 
  • L. johnsonii 
  • L. paracasei 
  • L. plantarum 
  • L. reuteri 
  • L. rhamnosus
  • B. adolescentis
  • B. Animalis
  • B. bifidum
  • B. breve 
  • B. infantis 
  • B. lactis
  • B. longum

Probiotic hoạt động như thế nào?

Probiotic có nhiều cơ chế hoạt động khác nhau, tuy nhiên hiện tại chúng ta vẫn chưa biết thực sự rõ ràng. Một số cơ chế hoạt động chính của probiotic có thể kể tới như:

  • Sản xuất bacteriocin. Đây là độc tố do vi khuẩn tạo ra để giết chết và ức chế sự phát triển của các loại vi sinh vật tương tự hoặc có họ hàng gần với chúng.
  • Tạo ra các axit béo chuỗi ngắn
  • Làm giảm độ pH trong ruột
  • Kích thích chức năng của hàng rào niêm mạc ruột và điều hòa miễn dịch.

Lợi ích của probiotic đối với sức khoẻ

Nhờ những có chế hoạt động trên, Probiotic thường được ứng dụng tạo ra các chế phẩm sinh học hoặc bổ sung vào thực phẩm. Chúng có tác dụng tuyệt vời trong việc cân bằng hệ vi sinh đường ruột, ngăn chặn sự phát triển của các vi khuẩn có hại, cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa.

Một trong những lợi ích vàng của Probiotic là tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể. Các lợi khuẩn sống được, bám vào bề mặt niêm mạc và biểu mô ruột sẽ kích thích chức năng bảo vệ tại đây – nơi chứa hơn 70% hệ miễn dịch của cơ thể. Probiotic còn điều hoà miễn dịch bằng cách kích thích hoạt động của thực bào và bài tiết IgA, điều chỉnh hoạt động của tế bào bạch cầu lympho T cùng một số tế bào miễn dịch khác trong hệ thống, bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn, virut gây bệnh.

Một số chủng vi sinh còn có khả năng tác động tới quá trình tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng. Điển hình như chủng lợi khuẩn Bifidobacterium và Lactobacillus, chúng có thể phân giải đường lactose giúp tăng khả năng dung nạp của cơ thể, giảm tình trạng đầy hơi khó tiêu khi ăn những thực phẩm chứa lactose như sữa và các chế phẩm từ sữa. Một số loại probiotic khác có thể tạo ra các axit béo chuối ngắn hay các vitamin như vitamin K, B2, B12, axit folic cung cấp ngược lại cho cơ thể.

Ngoài ra, men vi sinh còn được chứng minh có tác dụng trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp, phòng ngừa tiêu chảy liên quan đến kháng sinh, giảm nguy cơ dị ứng cũng như làm dịu các phản ứng dị ứng thông qua việc củng cố và cải thiện hàng rào niêm mạc ruột.

 

Tài liệu tham khảo:

Health Benefits of Probiotics: A Review

Ziemer CJ, Gibson GR. An overview of probiotics, prebiotics and synbiotics in the functional food concept: perspectives and future strategies. International Dairy Journal

Holzapfel WH, Haberer P, Geisen R, Björkroth J, Schillinger U. Taxonomy and important features of probiotic microorganisms in food and nutrition. American Journal of Clinical Nutrition.

Guarner F, Malagelada JR. Gut flora in health and disease. The Lancet. 

 Isolauri E, Sütas Y, Kankaanpää P, Arvilommi H, Salminen S. Probiotics: effects on immunity. American Journal of Clinical Nutrition. 

Sữa công thức bổ sung probiotic

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Optimum Gold Số 1

240.000 

Dị ứng đạm sữa bò

Aptamil AllerPro SYNEO Số 1

1.080.000 

Dị ứng đạm sữa bò

Aptamil AllerPro SYNEO Số 3

1.080.000 

Dị ứng đạm sữa bò

Aptamil AllerPro SYNEO Số 2

1.080.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Aptamil Gold+ Úc Số 1

900.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Aptamil Gold+ Úc Số 2

900.000 

Trẻ trên 3 tuổi

Aptamil Úc Profutura Số 4

845.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Aptamil Úc Profutura Số 1

900.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Aptamil Úc Profutura Số 3

825.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Aptamil Úc Profutura Số 2

925.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Aptamil Essensis Organic A2 Protein Số 1

1.400.000 
1.380.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Aptamil Essensis Organic A2 Protein Số 2

1.490.000 

Hệ tiêu hoá yếu và nhạy cảm

Aptamil Úc Sensitive 0-12 tháng

1.000.500 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Bellamy’s Organic A2 Protein Số 1

1.000.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Bellamy’s Organic A2 Protein Số 2

1.050.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Bellamy’s Organic A2 Protein Số 3

1.000.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Bellamy’s Organic A2 Protein Số 4

970.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Biostime Úc HPO số 1

960.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Biostime Úc HPO số 2

960.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Biostime Úc HPO Số 3

960.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Biostime Úc Organic Số 1

1.290.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Biostime Úc Organic Số 2

1.290.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Biostime Úc Organic Số 3

1.290.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Biostime Úc Ultra Goat Số 2

1.150.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Biostime Úc Ultra Goat Số 1

1.150.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Bubs Organic Số 2

765.000 

Chất béo sữa

Bubs Organic Số 1

765.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Bubs Organic Số 3

765.000 

Trẻ trên 3 tuổi

Bubs Organic Số 4

765.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Bubs Supreme Số 1

975.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Bubs Supreme Số 2

975.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Bubs Supreme Số 3

975.000 
Mới

Hệ tiêu hoá yếu và nhạy cảm

Aptamil Úc Sensitive Toddler

950.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Modilac Doucéa Số 1

680.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Modilac Doucéa Số 2

680.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Modilac Doucéa Số 3

680.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Similac 5G Số 1

635.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Similac 5G Số 2

599.000 

Trẻ từ 1 - 3 tuổi

Similac 5G Số 3

535.000 

Trẻ trên 3 tuổi

Similac 5G Số 4

519.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Similac Total Protection Số 1

329.000 

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi

Similac Total Protection Số 2

659.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Similac Total Protection Số 3

595.000 

Trẻ trên 3 tuổi

Similac Total Protection Số 4

559.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Babybio Optima Số 1

890.000 

Chất béo sữa

Babybio Optima Số 2

890.000 
890.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Yokogold Số 1

225.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Dielac Alpha Số 1

147.000 

Beta Glucan

Beta Glucan là một loại chất xơ hòa tan, chúng có mặt phổ biến nhất trong nấm men, ngũ cốc nguyên cám (yến mạch, lúa mạch, lúa mỳ,..), tảo biển và một số loại nấm như linh chi, nấm hương, maitake,…

Beta Glucan là một prebiotic, giúp phát triển và cân bằng hệ vi sinh đường ruột, cải thiện và nâng cao sức khỏe hệ tiêu hóa.

Beta Glucan vượt trội hơn các loại chất xơ hòa tan khác nhờ vào khả năng kích thích hệ thống kháng thể, tăng cường khả năng miễn dịch tự nhiên của cơ thể, ngăn cản sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh, giúp giảm nguy cơ nhiễm khuẩn, phòng cách bệnh đường ruột.

Ngoài ra, Beta Glucan còn giúp tạo cảm giác no, điều hòa đường huyết, kiểm soát mỡ máu, giảm cholesterol,…

Polydextrose

polydextrose

Polydextrose hay PDX là một chất được tổng hợp nhân tạo từ glucose. Nó là một loại chất xơ hòa tan và có tác dụng của prebiotic.

Polydextrose được sử dụng để tạo các chế phẩm sinh học hoặc bổ sung vào các sản phẩm dinh dưỡng nhằm bổ sung chất xơ cho cơ thể, giúp phát triển và cân bằng hệ vi sinh đường ruột đường ruột, giúp cải thiện và tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa; đồng thời có tác dụng phòng ngừa và giảm tình trạng táo bón.

Polydextrose có chỉ số đường huyết thấp và cung cấp ít năng lượng. 1g cho 1kcal, chỉ bằng 1/4 so với các loại đường thông thường khác. Vì vậy, PDX thích hợp với người bị tiểu đường, người ăn kiêng, thừa cân và béo phì,…

Ngoài ra, chúng còn được sử dụng để tạo vị ngọt nhẹ cho thực phẩm (độ ngọt bằng 1/10 so với đường ăn) và không gây sâu răng.

Galacto-oligosaccharide

Galacto - Oligosaccharides (GOS)

Galacto-oligosaccharide là gì?

Galacto-oligosaccharide (viết tắt là GOS) là một oligosaccharide có đặc tính của một prebiotic. Chúng có mặt tự nhiên trong sữa mẹ, sữa động vật, một số loại đậu đỗ và rau củ. 

Cơ thể người không thể tiêu hoá được GOS. Chúng sẽ được phân huỷ (hay còn gọi là lên men) bởi vi khuẩn trong đường ruột và tạo ra các axit béo chuỗi ngắn (SCFA).

GOS tan trong nước, không màu, có vị ngọt nhẹ và không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ nước. Vì không tiêu hoá và hấp thu được nên GOS có giá trị calo rất thấp, năng lượng chủ yếu đến từ SCFA mà cơ thể hấp thu.

Galacto-oligosaccharide có tác dụng gì?

Galacto-oligosaccharide giúp nuôi dưỡng hệ sinh vật đường ruột

Đại tràng chứa khoảng 1014 loài vi khuẩn khác nhau. Hoạt động sống và sự cân bằng số lượng của chúng tác động mạnh mẽ đến sinh lý của con người. Khi xảy ra sự rối loạn hệ vi sinh, chức năng hàng rào bảo vệ ruột bị suy giảm và ảnh hưởng tới khả năng miễn dịch của cơ thể.

GOS có đặc tính của prebiotic, xuất hiện tự nhiên trong sữa mẹ. Bổ sung GOS vào sữa công thức cho trẻ sơ sinh sẽ giúp đạt được hệ vi khuẩn đường ruột tương tự như khi bú mẹ. GOS có tác dụng ngăn cản sự bám dính của vi khuẩn vào niêm mạc ruột, kích thích sự phát triển lợi khuẩn, đặc biệt là Bifidobacteria và Lactobacilli. Số lượng lợi khuẩn tăng lên làm ức chế sự tồn tại và hoạt động của vi khuẩn gây bệnh, đồng thời làm giảm chất độc hại do chúng tạo ra.

Hỗ trợ hấp thu canxi

GOS có tác động tích cực đối với sự hấp thu canxi và khoáng hóa xương. Quá trình lên men làm giảm độ pH tại ruột, từ đó làm nồng độ ion canxi tăng lên và tăng khả năng hấp thu canxi thụ động. Mặt khác, SCFA cũng làm tăng khả năng hấp thụ canxi chủ động.

Giúp giảm và ngăn ngừa táo bón

GOS có tác dụng làm mềm phân, tăng trọng lượng và tần suất đào thải phân. So với trẻ bú sữa công thức thông thường, trẻ bú sữa được bổ sung GOS có phân mềm tương tự như trẻ bú sữa mẹ.

GOS có tác dụng phụ không?

Cũng tương tự như chất xơ, cơ thể không tiêu hoá được GOS. Do đó, khi sử dụng một lượng quá nhiều có thể dẫn tới tình trạng đầy bụng, đầy hơi, khó tiêu

Bài viết liên quan

Sản phẩm liên quan

Chất béo sữa

Popote Số 3

740.000 

Chất béo sữa

Popote Số 2

740.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Popote Số 1

740.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Karicare Soy Milk

650.000 
1.250.000 
1.250.000 

Trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi

Sữa dê Karicare Goat Milk Số 1

1.250.000 

Inulin

inulin

Inulin là một loại chất xơ hòa tan và là một prebiotic. Chúng có mặt tự nhiên trong các loại thực phẩm như rễ rau diếp xoăn, tỏi, măng tây, hành tây, lúa mạch,…

Cơ thể con người không thể tiêu hóa được Inulin nhưng chúng được ứng dụng trong các chế phẩm sinh học hoặc bổ sung vào thực phẩm để hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.

  • Inulin là một prebiotic, là thức ăn của hệ vi sinh đường ruột, có tác dụng nuôi dưỡng và thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn, giúp cải thiện và nâng cao sức khỏe của hệ tiêu hóa, tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.
  • Inulin có tác dụng ngăn ngừa và cải thiện tình trạng táo bón bằng cách làm mềm phân và tăng tần suất đào thải phân.
  • Inulin cũng giúp tăng cường khả năng hấp thu canxi và magie, giúp hệ xương – răng của trẻ phát triển tốt và phòng ngừa loãng xương ở người lớn.

Fructo – Oligosaccharides (FOS)

FOS

Fructo – Oligosaccharides (FOS) là một loại chất xơ hòa tan và là một prebiotic. Nó có mặt tự nhiên trong các loại thực phẩm như chuối, hành tây, măng tây, rau diếp,…

Cơ thể con người không thể tiêu hóa được FOS nhưng chúng được ứng dụng trong các chế phẩm sinh học hoặc bổ sung vào thực phẩm để hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường miễn dịch và tạo vị ngọt thay thế đường:

    • FOS là một prebiotic, là thức ăn của hệ vi sinh đường ruột, có tác dụng nuôi dưỡng và thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn như bifidobacterium, lactobacillus,…, giúp cải thiện và nâng cao sức khỏe của hệ tiêu hóa, tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể. Vi khuẩn phân giải FOS sẽ tạo các axit béo chuỗi ngắn và ruột sẽ hấp thu lại như một nguồn cung cấp dinh dưỡng.
    • FOS là chất tạo vị ngọt tự nhiên và không chứa calo, thay thế cho đường, ngọt hơn đường 30 – 50% và có lợi cho sức khỏe.
    • FOS còn có tác dụng ngăn ngừa và giảm tình trạng táo bón ở người lớn, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ được nuôi dưỡng bằng sữa công thức.
    • FOS cũng có tác dụng tăng cường khả năng hấp thu khoáng chất và giúp kiểm soát đường huyết, cholesterol và triglyceride máu.

Chất xơ hòa tan

Chất xơ hòa tan

Chất xơ hòa tan là một nhóm các chất xơ tan được trong nước, cơ thể không thể tiêu hóa và hấp thu.

Các loại chất xơ hòa tan được ứng dụng trong các sản phẩm dinh dưỡng là những loại có tác dụng của Prebiotic, giúp nuôi dưỡng và phát triển vi khuẩn có lợi trong đường ruột (Probiotic).

Vi khuẩn sử dụng chúng làm thức ăn để sinh trưởng và phát triển trong ruột, đồng thời các axit béo chuỗi ngắn – sản phẩm sau khi vi khuẩn phân giải chất xơ hòa tan /prebiotic sẽ được cơ thể hấp thu lại như một nguồn dinh dưỡng.

Các loại chất xơ hòa tan được sử dụng phổ biến và có tác dụng đối với sức khỏe như:

    • Inulin và FOS (Fructo-oligosaccharide)
    • GOS (Galacto-oligosaccharide)
    • PDX (Polydextrose)

Chất xơ hòa tan/Prebiotic được bổ sung vào các sản phẩm dinh dưỡng hoặc tạo chế phẩm sinh học nhằm mục đích phát triển lợi khuẩn đường ruột; duy trì sức khỏe hệ tiêu hóa, tăng khả năng hấp thu, ngăn ngừa và giảm thiểu tình trạng rối loạn tiêu hóa; đem lại nhiều tác dụng có lợi đối với hệ thần kinh, hệ miễn dịch và tim mạch.

Bifidobacterium

Bifidobacterium

Bifidobacterium là vi khuẩn thường sống trong đường ruột của con người, chúng còn được gọi là Bifidus.

Một số chủng Bifidobacterium có khả năng đem lại lợi ích sức khỏe cho con người (probiotic) nên hiện nay được nghiên cứu và ứng dụng nhiều trong dinh dưỡng và y học. Chúng được bổ sung vào thực phẩm (sữa chua, pho mát,…), sữa công thức và các loại chế phẩm sinh học.

Một số chủng Bifidobacterium phổ biến như:

    • B. breve
    • B. infantis
    • B. animalis

Bifidobacterium có tác dụng duy trì sự cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, giúp cải thiện các vấn đề tiêu hóa, tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa và khả năng miễn dịch:

    • Thúc đấy tiêu hóa thức ăn, hạn chế khó tiêu
    • Tăng cường hấp thu dưỡng chất
    • Giúp phân mềm, xốp, hạn chế táo bón.
    • Ức chế sự phát triển của các vi khuẩn có hại, giúp tăng cường miễn dịch và hạn chế rối loạn tiêu hóa.

Lactobacillus

Lactobacillus

Lactobacillus là vi khuẩn thường sống trong đường ruột của con người.

Một số chủng Lactobacillus có khả năng đem lại lợi ích sức khỏe cho con người (probiotic) nên hiện nay được nghiên cứu và ứng dụng nhiều trong dinh dưỡng và y học. Chúng được bổ sung vào thực phẩm (sữa chua, pho mát,…), sữa công thức và các loại chế phẩm sinh học.

    • L. rhamnosus GG
    • L. acidophilus
    • L. bulgaricus

Lactobacillus có tác dụng duy trì sự cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, giúp cải thiện các vấn đề tiêu hóa, tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa và khả năng miễn dịch:

    • Ức chế sự phát triển của nhiều vi khuẩn có hại trong đường ruột.
    • Giúp khôi phục và cân bằng lại hệ vi khuẩn đường ruột sau khi sử dụng kháng sinh.
    • Có tác dụng làm giảm các triệu chứng như đầy hơi, đau bụng, đi ngoài bất thường,.. Cải thiện các vấn đề về tiêu hóa.
fapjunk
bahis10bets.com betvole1.com casinomaxi-giris.com interbahis-giris1.com klasbahis1.com mobilbahisguncelgiris1.com piabetgiris1.com tipobettgiris.com tumbetgiris1.com betboro 1xbet giriş
İngilizce Türkçe çeviri siteleri kullanıcıların metinleri veya belgeleri yükleyerek anında tercüme yapmalarını sağlayan platformlardır Genellikle temel çeviri ihtiyaçlarını karşılamak için kullanılır ve geniş bir kullanıcı kitlesine hizmet verir. Ancak, tam anlamıyla doğru ve dilbilgisine uygun çeviriler için profesyonel çeviri hizmetlerine başvurmak daha güvenilir olabilir. Bu siteler, hızlı ve pratik bir çözüm sunarken, özellikle hassas veya teknik metinlerin çevirisinde profesyonel bir çevirmenin becerileri ve deneyimi gerekebilir.ingilizceturkce.gen.tr
Spanish to English translation involves accurately conveying not only the words but also the meaning, tone, and cultural nuances of the original text. Skilled translators proficient in both Spanish and English are essential to ensure accurate and effective translations. They must have a deep understanding of both languages' grammar, vocabulary, and idiomatic expressions to deliver high-quality translations. Spanish to English translation is widely used in various fields, including business, literature, media, and international communication. It plays a vital role in enabling cross-cultural understanding and facilitating global interactions.spanishenglish.net